Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài học sinh biết
Một vài thành tựu tiêu biểu vế kĩ thuật , khoa học, văn học, nghệ thuật các nhà văn nhà thơ nhạc sĩ thiên tài hoạ sĩ nổi tiếng và một số tác phẩm tiêu biểu của họ .
2. Kĩ năng: Học xong bài học sinh biết:
- Phân biệt khái niệm: CMTS, CMCông nghiệp. Hiểu và giải thích thuật ngữ: cơ khí hoá, chủ nghĩa lãng mạng, chủ nghĩa hiện thực phê phán
- Quan sát H37-SGK nêu nhận xét về tiến bộ ngành GTVT.
- Quan sát H38-SGK tìm hiểu về tiểu sử và những phát minh của Niu-tơn.
3. Thái độ:
- Nhận thức được CNTB với cuộc CM KHKT.
- Nhận thức rõ yếu tố năng động tích cực của KT,KHđối với sự tiến bộ của xã hội. Tạo niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: sgk + tài liệu tham khảo.
- Trò: SGK + sưu tầm tranh ảnh của các nhà bác học…
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 20/9/2017 Tuần: 7 Tiết: 13 Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII-XIX I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài học sinh biết Một vài thành tựu tiêu biểu vế kĩ thuật , khoa học, văn học, nghệ thuật các nhà văn nhà thơ nhạc sĩ thiên tài hoạ sĩ nổi tiếng và một số tác phẩm tiêu biểu của họ . 2. Kĩ năng: Học xong bài học sinh biết: - Phân biệt khái niệm: CMTS, CMCông nghiệp. Hiểu và giải thích thuật ngữ: cơ khí hoá, chủ nghĩa lãng mạng, chủ nghĩa hiện thực phê phán - Quan sát H37-SGK nêu nhận xét về tiến bộ ngành GTVT. - Quan sát H38-SGK tìm hiểu về tiểu sử và những phát minh của Niu-tơn. 3. Thái độ: - Nhận thức được CNTB với cuộc CM KHKT. - Nhận thức rõ yếu tố năng động tích cực của KT,KHđối với sự tiến bộ của xã hội. Tạo niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: sgk + tài liệu tham khảo. - Trò: SGK + sưu tầm tranh ảnh của các nhà bác học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Nguyên nhân, diễn biến chính ý nghĩa cuộc CM Nga 1905-1907? 3. Nội dung bài mới: (32 phút) Giới thiệu bài mới: (1 phút) Thế kỉ XVIII-XIX những phát minh khoa học vĩ đại về tự nhiên và xã hội đã phát triển rực rỡ. trào lưu văn học nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian. chúng ta tỉm hiểu bải học hôm nay. Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật: ? Hoàn cảnh cụ thể nào đã đưa đến việc phải cải tiến kỉ thuật ở thế kỉ XVII-XIX? ? Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong kiến giai cấp tư sản cần phải làm gì? ? Giai cấp tư sản đã làm cách mạng gì để cải tiến kĩ thuật sản xuất? GV: Nhưng giai cấp tư sản không thể tồn tại được nếu không luôn luôn cách mạng công cụ, vì thế giai cấp tư sản tiếp tực làm cuộc cách mạng khoa học - kỉ thuật. ? Nêu các thành tựu trong công nghiệp? HS thảo luận: ? Vì sao thế kỉ XIX được coi là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? GV: - Kĩ thuật luyện kim phát triển chế tạo máy móc đặc biệt là máy hơi nước, sử dụng nhiên liệu than đá, dầu mỏ (phát triển nghề khai thác mỏ). - Kĩ thuật luyện kim phát triển với lò Mac-tanh và Lò-bet-xơ-me. Ra đời máy phay, tiện, bào HS xem hình 37 ? Các thành tựu trong giao thông vận tải và thông tin? GV: - Do công, nông, thương nghiệp phát triển,việc chuyên chở hàng hoá, sản vật tăng nhanh, đòi hỏi phải có phương tiện vận chuyển, liên lạc. + Năm 1802 tàu hoả chạy trên đường lát đá + Năm 1814 chạy trên đường vay tốc độ 6km/h + Năm 1870 đã có khoảng 200 000 km tốc độ 50km/h. ? Những tiến bộ trong nông nghiệp? ? Thành tựu trong lĩnh vực quân sự? ? Việc ứng dụng thành tựu kĩ thuật vào quân sự có tác hại như thế nào? * GDMT: nhiều nguồn nguyên, vật liệu nhiên liệu trong tự nhiên được khai thác sử dụng vào lao động sản xuất; con người chinh phục, cải tạo tự nhiên phát triển kinh tế. ? Tại sao nói “TK XI X là TK của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? HĐ 2: Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội: ? Hãy kể tên các nhà khoa học và các nhà phát minh vĩ đại trong thế kỉ XIX mà em biết? GV: Cung cấp mẩu chuyện về cuộc đời và lao động khoa học của một số nhà khoa học. ?Ý nghĩa của những phát minh khoa học đó? ? Nêu những phát minh về khoa học xã hội? * GDMT: ? Nhận xét gì về những thành tựu KHKT, KH xã hội thế kỉ XVIII - XIX? - Các cuộc cách mạng tư sản thắng lợi ở hầu hết các nước châu Âu và Bắc Mỹ. - Tiến hành cách mạng cải tiến kỉ thuật sản xuất. - Đó là cuộc cách mạng công nghiệp. - Kĩ thuật luyện kim, chế tạo máy móc, đặt biệt là máy hơi nước, sử dụng nhiên liệu than đá đầu mỏ (phát triển nghề khai thác mỏ). + Sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu để chế tạo máy móc. + Máy móc ra đời là cơ sở để chuyển từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí. + Phát minh ra máy hơi nước đưa đến tiến bộ vượt bật trong công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp, quân sự,... - Đóng tàu thuỷ, chế tạo xe lửa, phát minh máy điện tín. - Sử dụng phân hoá học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả và năng xuất cây trồng . - Sản xuất nhiều loại vũ khí mới, chiến hạm, ngư lôi, khí cầu ... - Giai cấp tư sản lợi dụng những thành tựu đó để gây chiến tranh xâm lược, đàn áp, bắt giết,... - Sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu để chế tạo máy móc. - Máy móc ra đời là cơ sở để chuyển từ công trường thủ công lên CN cơ khí. - Phát minh ra máy hơi nước đưa đến tiến bộ vượt bậc trong CN, GTVT, nông nghiệp, quân sự... - Toán học: Niu tơn, Lô-ba-sép-ski, Lép ních - Hoá học: Men-dê-lê-ép - Vật lí: Niu tơn HS: Quan sát hính 38 tìm hiểu về tiểu sử và những phát minh của Niu-tơn - Sinh học: Đác Uyn, Puốc-kin-giơ. + Con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh. + Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này để thúc đẩy sản xuất và kĩ thuật phát triển. - Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng: Phoi-ơ-bách và Hê ghen. - Chính trị kinh tế học tư sản: Xmít và Ri-cac-đô - Chủ nghĩa xã hội không tưởng: Xanh xi mông, Phu ri ê, Ô oen. - Chủ nghĩa xã hội khoa học: Mác, Ăng ghen là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng của loài người. - Phát triển vượt bậc góp phần nâng cao sự hiểu biết về tự nhiên, xã hội, nâng cao mức sống con người. - Sự khai thác tự nhiên quá mức của con người để phát triể kinh tế đã làm ô nhiễm môi trường sống... I. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật: + Việc phát minh ra máy hơi nước đã phát triển ngành giao thông vận tải đường thủy và đường sắt ra đời. Năm 1807, kĩ sư người Mĩ là Phơn-tơn đã đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên có thể vượt được đại dương. + Năm 1814, thợ máy người Anh là Xti-phen-xơn đã chế tạo thành công xe lửa chạy trên đường sắt chở được nhiều hành khách và hàng hóa trên các toa, đạt tốc độ 6 km/ giờ, mở đầu cho sự ra đời của ngành đường sắt. + Máy điện tín được phát minh ở Mĩ, tiêu biểu là Moóc-xơ (Mĩ) thế kỉ XIX. + Trong nông nghiệp, những tiến bộ về kĩ thuật và phương pháp canh tác cũng góp phần nâng cao năng suất lao động. + Trong lĩnh vực quân sự, nhiều nước đã sản xuất ra nhiều loại vũ khí hiện đại như đại bác, súng trường bắn nhanh, ngư lôi, khí cầu,... phục vụ cho chiến tranh. II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội: 1. Khoa học tự nhiên: - Đầu TK XVIII, Niu-tơn (người Anh) đã tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn. - Giữa thế kỉ XVIII, Lô-mô-nô-xốp (người Nga) tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng, cùng nhiều phát minh lớn về Vật lí, Hóa học. - Năm 1837, Puốc-kin-giơ (người Séc) khám phá ra bí mật về sự phát triển của thực vật và đời sống của các mô động vật. Ông trở thành người đầu tiên chứng minh rằng đời sống của mô sinh vật là sự phát triển của tế bào và sự phân bào. - Năm 1859, Đác-uyn (người Anh) nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền, đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật... 2. Khoa học xã hội: - Về triết học, xuất hiện chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng của Phoi-ơ-bách và Hê-ghen (người Đức). - Về kinh tế học, A-đam Xmít và Ri-các-đô (người Anh) đã xây dựng học thuyết chính trị - kinh tế học tư sản. - Về tư tưởng, xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng, gắn liền với tên tuổi của Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen. - Đặc biệt, học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học (năm 1848) do Mác và Ăng-ghen sáng lập, được coi là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng loài người. 4. Củng cố (4 phút): Câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3 phút): Về nhà học kĩ, soạn bài 9. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 20/9/2017 Tuần: 7 Tiết: 14 CHƯƠNG III: CHÂU Á THẾ KỈ XVIII – ĐẦU THẾ KỈ XIX BÀI 9: ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII – ĐẦU THẾ KỈ XIX I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài học sinh biết - Sự xâm lược của các nước TB phương Tây và phong trào đấu tranh của ND Ấn Độ: Cuộc khởi nghĩa Xi-pay, hoạt động của đảng Quốc đại, khởi nghĩa Bom-bay. 2. Kĩ năng: Học xong bài học sinh biết: - Quan sát H41-SGK nhận xét về tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ. - So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa phong trào đấu tranh do đảng Quốc Đại lãnh đạo và phong trào CN đấu TK XX. 3. Thái độ: Học xong bài học sinh có được - Bồi dưỡng, giáo dục lòng căm thù sự thống trị dã man của TD Anh đã gây ra cho ND Ấn Độ - Sử cảm thông, lòng khâm phục cuộc đấu tranh của ND Ấn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh ảnh, SGK, SGV, tư liệu, chuẩn kiến thức,kĩ năng. - Trò: SGK, sưu tầm tranh ảnh về Ấn Độ. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Nêu các thành tựu về kĩ thuật. ? Hãy kể tên các nhà khoa học và các nhà phát minh vĩ đại trong thế kỉ XIX mà em biết? 3. Nội dung bài mới (32 phút) Giới thiệu bài mới: (1 phút) Đây là một đất nước rộng lớn, đông dân, tài nguyên phong phú, có truyền thống văn hoá lâu đời, là nơi phát sinh ra nhiều tôn giáo lớn. Năm 1498 Va-xcô-dga-ma đã tìm tới được Ấn Độ, từ đó các nước phương Tây xâm nhập vào nước này, chúng đã thực hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? và cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trên. Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Sự xâm lược và chính sách thống trị của TD Anh. GV: - Giới thiệu vị trí địa lý Ấn Độ trên bản đồ - Từ thế kỉ XIV, tư bản phương Tây đã từng bước xâm nhập vào châu Á, đặc biệt ở Ấn Độ. ? Vì sao thực dân phương Tây, nhất là Anh, Pháp lại giành Ấn Độ? ? Thực dân Anh đã đẩy mạnh xâm lược Ấn Độ như thế nào? Kết quả? - * GDMT: GV: treo bảng thống kê (bảng phụ) cho HS quan sát. ? Qua bảng thống kê trên, em có nhận xét gì về chính sách thống trị của Anh? GV: Phân tích, làm rõ chính sách vơ vét, bót lọt tàn bạo của Anh (vơ vét tài nguyên, lương thực, tăng thuế) và thủ đoạn thống trị thâm độ c(chính sách chia để trị gây hẳn thù tôn giáo, dân tộc, thực hiện chính sách ngu dân để dễ bề cai trị...) Đây là chính thống trị hết sức tàn bạo. ? Chính sách thống trị của Anh đã gây những hậu quả gì cho xã hội và nhân dân Ấn Độ? GV: Nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp suy sụp. Các tầng lớp nhân dân lâm vào tình trạng bần cùng, chết đói hàng loạt. Nền văn minh lâu đời của Ấn Độ bị phá hoại nghiêm trọng mâu thuẫn xã hội càng trở nên gay gắt. - Là nước đất rộng người đông, tài nguyên phong phú, có truyền thống văn hoá lâu đời, là miếng mồi ngon chúng không thể bỏ qua. - Dựa vào SGK - Giá trị xuất khẩu của Ấn Độ tăng nhanh tỉ lệ thuận với số người chết đói ngày càng tăng Anh chỉ chú ý tăng cường vơ vét lương thực xuất khẩu kiếm lợi mà không quan tâm đến cuộc sống của nhân dân Ấn Độ. - Đất nước ngày càng lạc hậu, xã hội bị kìm hãm không phát triển được. Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng, chết đói hàng loạt. I. Sự xâm lược và chính sách thống trị của TD Anh. - Đến giữa TK XIX, TD Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị đối với Ấn Độ. - Ấn độ trở thành thuộc địa quan trọng của thực dân Anh, cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. - Chính sách thống trị của Anh: + Chính phủ Anh trực tiếp cai trị Ấn Độ. + Thực hiện nhiều chính sách để củng cố ách hống trị của mình: “chia để trị”, khoét sâu cách biệt chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp XH. HĐ 2: Phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ. ? Xã hội Ấn Độ nảy sinh những mâu thuẫn nào? GV: - Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh dẫn giữa các tầng lớp nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh trở nên gay gắt, đã thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. - Sử dụng lược đồ Ấn Độ. ? Vì sao cuộc khởi nghĩa bùng nổ? ? Theo em đó có phải là nguyên nhân chính để cuộc khởi nghĩa nổ ra hay còn nguyên nhân nào khác? ? Vì sao gọi là cuộc khởi nghĩa Xi-pay? GV: Minh họa hình 41 SGK làm rõ tinh thần chiến đấu của nhân dân và binh lính. HS thảo luận ? Vì sao có thể gọi cuộc khởi nghĩa Xi-pay là cuộc khởi nghĩa dân tộc? ? Trình bày diễn biến cuộc k/n Xi-pay. ? Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào? ? Vì sao khởi nghĩa Xi-pay bị thất bại? GV: Trong hoàn cảnh Ấn Độ lúc đó thì giai cấp tư sản là lực lượng tiên tiến đứng ra tổ chức lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc. ? Đảng Quốc đại được thành lập nhằm mục đích gì? ? Hoạt động của đảng Quốc đại cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có những điểm nào đáng chú ý? GV: - Giải thích điểm khác cơ bản trong đường lối, chủ trương hoạt động của hai phái. - Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân Ấn Độ lên cao, mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bom-bay. GV: Trường thuật những nét chính của cuôc khởi nghĩa. HS thảo luận ? Nét mới của phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX là gì? GV: Trong phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa Bom-bay là sự kiện quan trọng nhất , đây là cuộc chiến tranh chính trị lớn đầu tiên của giai cấp vô sản Ấn Độ. - Từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. Tuy thất bại, phong trào đặt cơ sở cho những thắng lợi về sau. - Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. - Sự bất mãn của binh lính Ấn Độ trong quân đội Anh. - Nguyên nhân chủ yếu là do sự xâm lược và sự thống trị tàn bạo của thưc dân Anh. - Xi-pay là tên gọi của những đội quân nước Ấn Độ đánh thuê cho đế quốc Anh. Họ là những người nghèo khổ đi lính để kiếm sống nên gọi là khởi nghĩa Xi-pay. - Từ binh lính khởi nghĩa đã lôi cuốn đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia từ một địa phương, khởi nghĩa lan rộng giải phóng được nhiều nơi. - Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất, chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ. - Vì lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là phần tử quý tộc, phong kiến vừa thiếu khả năng và tinh thần chiến đấu vừa dể dao động. Nhân dân chưa kết thành một khối thống nhất, thiếu vũ khí, không có người chỉ huy giỏi. - Mục đích giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân tộc. - Phân hoá thành hai phái "ôn hoà " và "cấp tiến". - Giai cấp công nhân tham gia ngày càng đông, có tổ chức, thể hiện tính giai cấp ngày càng cao. II. Phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ: a/ Khởi nghĩa Xi-Pay - Nguyên nhân sâu xa: chính ách thống trị hà khắc của TD Anh → mâu thuẫn sâu sắc giữa ND Ấn với TD Anh. - Nguyên nhân trực tiếp: binh lính Xi-pay bất mãn trước sự bắt giam những người lính có tư tưởng chống Anh. - Diễn biến: 10/5/1857 k/n vũ trang của hàng vạn lính Xi-pay nổi dậy chông Anh. Khởi nghĩa lan nhanh khắp miến Bắc và 1 phần miền Trung Ấn. Cuộc k/n duy trì 2 năm (1857-1859) bị TD anh đàn áp đẫm máu. - Ý nghĩa: + Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của ND Ấn chống TD Anh GPDT. + Thúc đẩy phong trào chống Anh giành độc lập. b/ Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh cuối TK XIX đầu thế kỉ XX - Cuối năm 1885 Đảng Quốc đại –chính đảng đầu tiên của g/c tư sản ở Ấn thành lập. - Trong quá trình h/động Đảng Quốc đại bị phân hoá thành 2 phái: phái “ôn hoà”, phái “cấp tiến” - 7 - 1905 thực dân Anh thi hành c/sách chia đôi xứ Ben-gan, nhiều cuộc biểu tình nổ ra. - 6 - 1908, TD Anh bắt giam Ti-lắc người cầm đầu phái cấp tiến. - 7/1908 công nhân Bom-bay tổ chức nhiều cuộc bãi công chính trị. - TD Anh đàn áp dã man các phong trào thất bại nhưng đã đặt cơ sở cho thắng lợi sau này của nhân dân Ấn Độ. 4. Củng cố: (4 phút) - Nhắc lại những hậu quả thống trị của Anh ở Ấn Độ? - TD Anh xâm lược và đặt ách thống trị ở Ấn Độ ntn? - Trình bày khởi nghĩa Xi-pay. Ý nghĩa? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3 phút): Về nhà học kĩ bài, soạn bài 10 IV. Rút kinh nghiệm: ..
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc