Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kiểm tra tra một số kiến thức về lịch sử thế giới cận đại.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề lịch sử, kĩ năng nhớ bài.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Ma trận + đề + đáp.
- Trò: Học bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: (không)
- Nội dung bài mới:
- Ma trận đề:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 8/10/2018 Tuần: 10 Tiết: 19 KIỂM TRA I TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra tra một số kiến thức về lịch sử thế giới cận đại. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề lịch sử, kĩ năng nhớ bài. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Ma trận + đề + đáp. - Trò: Học bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (không) Nội dung bài mới: Ma trận đề: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức độ thấp Vận dụng ở mức độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á - Số câu: 2 - Số điểm: 3,5đ - Tỉ lệ: 30% 1 câu 3đ - Số câu: 2 - Số điểm: 3đ - Tỉ lệ: 30% Cách mạng tư sản Pháp (1789 – 1794) Tình hình chính trị – xã hội - Số câu: 3 - Số điểm: 1,5đ - Tỉ lệ: 15% 3 câu 1,5đ - Số câu: 3 - Số điểm: 1,5đ - Tỉ lệ: 15% Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác Phong trào công nhân từ 1848-1870 - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% 1 câu 0,5đ - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX- đầu XX .Anh - Số câu: 2 - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10% 2 câu 1đ - Số câu: 2 - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10% Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX – đầu XX Lê-nin và việc thành lập đảng vô sản kiểu mới ở Nga Cách mạng Nga 1905-1907 - Số câu: 2 - Số điểm: 4,5 - Tỉ lệ: 45% 1 câu 0,5đ 1 câu 3đ - Số câu: 2 - Số điểm: 3,5 - Tỉ lệ: 35% Ấn Độ TK XVIII-đầu XX Phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ. - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% 1 câu 0,5đ - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% - TS câu: 8 - TS điểm: 10 - TL %: 100% - TS câu: 8 - TSĐ: 4 - TL%: 40% - TS câu: 1 - TSĐ: 3 - TL%: 30% - TS câu: 1 - TS điểm: 3 - TL%: 30% - TS câu: 10 - TS điểm: 10 - TLĐ: 100% b. Đề: TRƯỜNG THCS NGÔ QUANG NHÃ KIỂM TRA: 1tiết LỚP 8: . . . . MÔN: LỊCH SỬ HỌ VÀ TÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ 1: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh là gì? A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc kinh tế. Câu 2: Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có mấy đẳng cấp? A. 1 đẳng cấp. B. 2 đẳng cấp. C. 3 đẳng cấp. D. 4 đẳng cấp. Câu 3: Nét nổi bật của phong trào công nhân từ năm 1848 đến năm 1870 là: A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng. B. Đấu tranh quyết liệt với tư sản để chống áp bức bóc lột. C. Di cư sang miền đất mới. D. Chống lại giai cấp phong kiến. Câu 4: Lê-nin thành lập Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga vào năm: A. 1903. B. 1904. C. 1905. D. 1906. Câu 5: Đảng Quốc đại – chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ được thành lập năm: A. 1875. B. 1885. C. 1895. D. 1898. Câu 6: Trước năm 1870, nước nào đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp? A. Mĩ . B. Pháp. C. Anh. D. Đức. Câu 7: Đẳng cấp nào nắm giữ chức vụ cao trong bộ máy hành chính Pháp trước cách mạng? A. Quý tộc. B. Tăng lữ. C. Tư sản. D. Nông dân. Câu 8: Nền cộng hòa đầu tiên của nước Pháp được thành lập vào thời gian nào? A. 20/9/1972. B. 21/9/1972. C. 22/9/1972. D. 23/9/1972. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Phong trào đập phá máy móc và bãi công của công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX diễn ra như thế nào? Câu 2: (3 điểm) Vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây. BÀI LÀM: TRƯỜNG THCS NGÔ QUANG NHÃ KIỂM TRA: 1tiết LỚP 8: . . . . MÔN: LỊCH SỬ HỌ VÀ TÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ 2: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có mấy đẳng cấp? A. 1 đẳng cấp. B. 2 đẳng cấp. C. 3 đẳng cấp. D. 4 đẳng cấp. Câu 2: Nét nổi bật của phong trào công nhân từ năm 1848 đến năm 1870 là: A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng. B. Đấu tranh quyết liệt với tư sản để chống áp bức bóc lột. C. Di cư sang miền đất mới. D. Chống lại giai cấp phong kiến. Câu 3: Lê-nin thành lập Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga vào năm: A. 1903. B. 1904. C. 1905. D. 1906. Câu 4: Đảng Quốc đại – chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ được thành lập năm: A. 1875. B. 1885. C. 1895. D. 1898. Câu 5: Trước năm 1870, nước nào đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp? A. Mĩ . B. Pháp. C. Anh. D. Đức. Câu 6: Đẳng cấp nào nắm giữ chức vụ cao trong bộ máy hành chính Pháp trước cách mạng? A. Quý tộc. B. Tăng lữ. C. Tư sản. D. Nông dân. Câu 7: Nền cộng hòa đầu tiên của nước Pháp được thành lập vào thời gian nào? A. 20/9/1972. B. 21/9/1972. C. 22/9/1972. D. 23/9/1972. Câu 8: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh là gì? A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc kinh tế. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Phong trào đập phá máy móc và bãi công của công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX diễn ra như thế nào? Câu 2: (3 điểm) Vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây. BÀI LÀM: TRƯỜNG THCS NGÔ QUANG NHÃ KIỂM TRA: 1tiết LỚP 8: . . . . MÔN: LỊCH SỬ HỌ VÀ TÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ 3: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Nét nổi bật của phong trào công nhân từ năm 1848 đến năm 1870 là: A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng. B. Đấu tranh quyết liệt với tư sản để chống áp bức bóc lột. C. Di cư sang miền đất mới. D. Chống lại giai cấp phong kiến. Câu 2: Lê-nin thành lập Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga vào năm: A. 1903. B. 1904. C. 1905. D. 1906. Câu 3: Đảng Quốc đại – chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ được thành lập năm: A. 1875. B. 1885. C. 1895. D. 1898. Câu 4: Trước năm 1870, nước nào đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp? A. Mĩ . B. Pháp. C. Anh. D. Đức. Câu 5: Đẳng cấp nào nắm giữ chức vụ cao trong bộ máy hành chính Pháp trước cách mạng? A. Quý tộc. B. Tăng lữ. C. Tư sản. D. Nông dân. Câu 6: Nền cộng hòa đầu tiên của nước Pháp được thành lập vào thời gian nào? A. 20/9/1972. B. 21/9/1972. C. 22/9/1972. D. 23/9/1972. Câu 7: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh là gì? A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc kinh tế. Câu 8: Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có mấy đẳng cấp? A. 1 đẳng cấp. B. 2 đẳng cấp. C. 3 đẳng cấp. D. 4 đẳng cấp. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Phong trào đập phá máy móc và bãi công của công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX diễn ra như thế nào? Câu 2: (3 điểm) Vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây. BÀI LÀM: TRƯỜNG THCS NGÔ QUANG NHÃ KIỂM TRA: 1tiết LỚP 8: . . . . MÔN: LỊCH SỬ HỌ VÀ TÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ 4: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Lê-nin thành lập Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga vào năm: A. 1903. B. 1904. C. 1905. D. 1906. Câu 2: Đảng Quốc đại – chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ được thành lập năm: A. 1875. B. 1885. C. 1895. D. 1898. Câu 3: Trước năm 1870, nước nào đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp? A. Mĩ . B. Pháp. C. Anh. D. Đức. Câu 4: Đẳng cấp nào nắm giữ chức vụ cao trong bộ máy hành chính Pháp trước cách mạng? A. Quý tộc. B. Tăng lữ. C. Tư sản. D. Nông dân. Câu 5: Nền cộng hòa đầu tiên của nước Pháp được thành lập vào thời gian nào? A. 20/9/1972. B. 21/9/1972. C. 22/9/1972. D. 23/9/1972. Câu 6: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh là gì? A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc kinh tế. Câu 7: Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có mấy đẳng cấp? A. 1 đẳng cấp. B. 2 đẳng cấp. C. 3 đẳng cấp. D. 4 đẳng cấp. Câu 8: Nét nổi bật của phong trào công nhân từ năm 1848 đến năm 1870 là: A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng. B. Đấu tranh quyết liệt với tư sản để chống áp bức bóc lột. C. Di cư sang miền đất mới. D. Chống lại giai cấp phong kiến. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Phong trào đập phá máy móc và bãi công của công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX diễn ra như thế nào? Câu 2: (3 điểm) Vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? Trình bày khái quát quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây. BÀI LÀM: c. Đáp án – thang điểm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Mã đề 1 Câu hỏi Đáp án Mã đề 2 Câu hỏi Đáp án Mã đề 3 Câu hỏi Đáp án Mã đề 4 Câu hỏi Đáp án 1 1 B 2 1 C 3 1 B 4 1 A 1 2 C 2 2 B 3 2 B 4 2 B 1 3 B 2 3 B 3 3 C 4 3 B 1 4 A 2 4 B 3 4 A 4 4 B 1 5 B 2 5 C 3 5 C 4 5 C 1 6 C 2 6 A 3 6 B 4 6 D 1 7 A 2 7 B 3 7 B 4 7 D 1 8 B 2 8 A 3 8 D 4 8 B II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 2ĐIỂM) Câu 1: (3 điểm) - Nguyên nhân: giai cấp công bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề, thường phải làm việc từ 14 đến 16 giờ mỗi ngày trong điều kiện thiếu an toàn, đồng lương lại rẻ mạt. Cả phụ nữ và trẻ em cũng bị bóc lột. Vì vậy, công nhân đã nổi dậy đấu tranh. (1đ) - Hình thức đâu tranh đầu tiên: đập phá máy móc và đốt công xưởng (do nhận thức sai lầm, cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra sự cực khổ cho họ). Cuộc đấu tranh nổ ra ở Anh, sau đó là Pháp, Đức, Bỉ,... (1đ) - Đến đầu thế kỉ XIX, công nhân đã chuyển sang đấu tranh với hình thức bãi công, đòi tăng lương và giảm giờ làm, thành lập các tổ chức công đoàn để bảo vệ mình. (1đ) Câu 2: (3 điểm) - Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ PK lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược. (1đ) - Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á: + Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện. (0,5đ) + Pháp chiếm Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. (0,5đ) + Tây Ban Nha, rồi Mĩ chiếm Phi-líp-pin. (0,5đ) + Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm In-đô-nê-xi-a. (0,5đ) 4. Củng cố: GV nhận xét cách làm bài của HS. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà: Chuẩn bị bài 8 (I, III) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Lớp 0 - < 5 5 - < 7 7 - < 9 9 - 10 So sánh lần kiểm tra trước(từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 8A 8B 8C Ngày soạn: 8/10/2018 Tuần: 10 Tiết: 20 CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918) BÀI 13: TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài học sinh biết - Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nước ĐQ và sự hình thành 2 khối quân sự ở châu Âu: khối Liên Minh (Đức, Áo, Hung, I-ta-li-a) và khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga). CTTGT.I là cách giải quyết mâu thuẫn giữa ĐQ với ĐQ. - Sơ lược diễn biến của Ctranh giai đoạn: 1914-1916: ưu thế thuộc Đức-Áo-Hung-Italia 2. Kĩ năng: Học xong bài học sinh biết - Trình bày diễn biến cuộc chiến tranh TGI trên lược đồ - Lập niên biểu cc1 giai đoạn chính của cuộc chiến. - Giải thích được CT TGI là cuộc chiến tranh phi nghĩa 3 Thái độ: Học xong bài học sinh có được: Tinh thần chống CTĐQ bảo vệ hoà bình, thông cảm ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và CNXH. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK + Lược đồ CTTGT.I - Trò: SGK + bài soạn. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung bài mới (37 phút) Giới thiệu bài mới: Sự phát triển không đều của các nước ĐQ cuối TK XIX đầu XX dẫn đến CTTGT.I . C/tranh này gây biết bao tổn thất cho nhân loại. Họat động của thầy Họat động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh ? Tình hình kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? ? Em có nhận xét gì về các cuộc chiến tranh này? ? Vậy nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? GV: - Đức là nước hung hăng nhất. Ở châu Âu hình thành 2 khối quân sự kình đich nhau. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a>< Anh, Nga, Pháp. - Ngoài ra giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước muốn lợi dụng chiến tranh để đàn áp phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc. HS: Đọc phần tư liệu SGK trang 71. GV: Sự kiện trên chỉ là duyên cớ để bùng nổ chiến tranh. ? Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh? ? Duyên cớ trực tiếp đưa đến chiến tranh bùng nổ là gì? - Một số nước đi vào con đường tư bản chủ nghĩa muộn, phát triển nhanh, ít thuộc địa. Các đế quốc (già) thì chiếm phần lớn thuộc địa- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa trở nên căng thẳng. - Là chiến tranh phi nghĩa giữa đế quốc và đế quốc - Sự tranh giành thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc tất yếu đưa đến việc gây chiến tranh để chia lại đất đai trên thế giới. - Mong muốn thanh toán đối thủ để chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế giới. - 28-6-1914, Thái tử Áo – Hung bị ám sát. I. Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh - Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản về kinh tế và chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn tới các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên như: chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898); chiến tranh Anh - Bô-ơ (1899 - 1902); chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905). - Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh nhằm tranh giành thị trường, thuộc địa, các nước đế quốc đã thành lập hai khối quân sự đối lập: + Khối Liên minh gồm Đức - Áo - Hung (1882) + Khối Hiệp ước: Anh - Pháp - Nga (1907). -> Cả hai khối đều tích cực chạy đua vũ trang nhằm tranh nhau làm bá chủ thế giới. HĐ 2: Những diễn biến của chiến sự ? Bước mở đầu của cuộc chiến tranh đã diễn ra như thế nào? ? Nêu những nét chính về diễn biến của giai đoạn 1 GV : dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất để tường thuật diễn biến chính của cuộc chiến tranh. * GDMT: Cho HS xem H50-sgk, loại vũ khí đó đã gây nên những hậu quả gì? - 28 – 7 - 1914, Áo – Hung tuyên chiến với Xéc-bi. - 1 - 8, Đức tuyên chiến với Nga; 3 - 8 tuyên chiến với Pháp. 4 – 8, Anh tuyên chiến với Đức. - Đây là loại vũ khí thôn tính lẫn nhau -> gây hậu quả nghiêm trọng đối với loài người: gây ô nhiễm MT, giết hại và làm nhiều người bị thương. II. Những diễn biến của chiến sự - 28 – 7 - 1914, Áo – Hung tuyên chiến với Xéc-bi. - 1 - 8, Đức tuyên chiến với Nga; 3 - 8 tuyên chiến với Pháp. 4 – 8, Anh tuyên chiến với Đức. -> Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. 1. Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916): - Đức tập trung lực lượng đánh phía Tây nhằm thôn tính nước Pháp. - Nga tấn công Đức ở phía đông, cứu nguy Pháp. - 1916, chiến tranh chuyển sang thế cầm cự cả hai phe. - Chiến tranh đã lôi kéo nhiều nước tham gia và sử dụng nhiều loại vũ khí hiện đại, đã giết hại và làm bị thương hàng triệu người. -> Ưu thế thuộc phe Liên minh. 4. Củng cố: (4 phút) Lập niên biểu về sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918. Thời gian Sự kiện 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2 phút): Học thuộc bài và chuẩn bị tiếp phần II. (2), III. IV. RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt: 13/10/2018 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc