Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 51: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Dưới chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi:
+ Giai cấp phong kiến, nông dân, công nhân đều có sự biến đổi.
+ Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời.
- Xã hội Việt Nam thay đổi→ nội dung, tính chất cách mạng thay đổi.
- Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản đã xuất hiện trong phong trào cách mạng giải phóng dân tộc.
b. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng nhận xét, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
c.Thái độ:
Trân trọng lòng yêu nước của các sĩ phu đầu TK XX.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh hiểu được những biến đổi về xã hội của nước ta.
- Năng lực nêu và giải quyết vến đề sáng tạo: tóm tắt được diễn biến của xã hội nước ta lú bấy giờ.
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 51: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 20/3/2019 Tuần: 32 Tiết: 51 CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918 Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾNVỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Dưới chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi: + Giai cấp phong kiến, nông dân, công nhân đều có sự biến đổi. + Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời. - Xã hội Việt Nam thay đổi→ nội dung, tính chất cách mạng thay đổi. - Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản đã xuất hiện trong phong trào cách mạng giải phóng dân tộc. b. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. c.Thái độ: Trân trọng lòng yêu nước của các sĩ phu đầu TK XX. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh hiểu được những biến đổi về xã hội của nước ta. - Năng lực nêu và giải quyết vến đề sáng tạo: tóm tắt được diễn biến của xã hội nước ta lú bấy giờ. - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa và sách giáo viên. - HS: SGK, soạn bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) ? Chính sách giáo dục đó của Pháp có phải nhằm mục đích “khai hoá văn minh” cho dân tộc Việt Nam không? 3. Bài mới: (32P) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 Phút) a. Mục đích của hoạt động: - chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi: + Giai cấp phong kiến, nông dân, công nhân đều có sự biến đổi. + Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời. - Xã hội Việt Nam thay đổi→ nội dung, tính chất cách mạng thay đổi. b. Cách tổ chức hoạt động: Chính sách khai thác thuộc địa của pháp đã dẫn đến những thay đổi về KT, XH như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay chúng ta tìm hiểu HS lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: (10P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được những biến chuyển của xã hội Việt Nam. b. Cách thức hoạt động ? Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp giai cấp phong kiến Việt Nam có biến chuyển như thế nào? ? Giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hoá như thế nào? Thái độ chính trị của giai cấp địa chủ? ? Nêu những nét tiêu biểu nhất về giai cấp nông dân? Thái độ chính trị của giai cấp này? - Học sinh quan sát H.99. Nhận xét về tình cảnh của giai cấp nông dân thời kỳ này? - Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm chổ dựa, tay sai cho thực dân Pháp - Một số bộ phận làm tay sai cho Pháp. - Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. - Bị bần cùng hoá, nghèo khổ không lối thoát. - Căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp và địa chủ phong kiến. => Sẵn sàng hưởng ứng, tham gia đấu tranh để giành tự do, no ấm. -HS quan sát H99 =>Nhận xét II. Những biến chuyển của xã hội Việt Nam. 1. Các vùng nông thôn. * Giai cấp phong kiến. - Một số bộ phận làm tay sai cho Pháp. - Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. * Giai cấp nông dân. - Bị bần cùng hoá, nghèo khổ không lối thoát. - Căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp và địa chủ phong kiến. => Sẵn sàng hưởng ứng, tham gia đấu tranh để giành tự do, no ấm. Kiến thức 2: (10P) a. Mục đích hoạt động: Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới. b. Cách thức hoạt động ? Điểm mới trong xã hội Việt Nam cuối TK XIX- XX? ? Tại sao thời kỳ này đô thị ra đời và phát triển nhanh chóng? ? Bên cạnh giai cấp cũ, xuất hiện tầng lớp mới nào? ? Thái độ chính trị của tầng lớp tư sản? ? Cùng với sự ra đời của tầng lớp tư sản thì xã hội có thêm giai cấp nào mới? ? Điểm khác của tầng lớp tiểu tư sản với các tầng lớp khác như thế nào? Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào tới thái độ chính trị của họ? ? Giai cấp công nhân ra đời như thế nào? ? Đời sống của giai cấp công nhân? Thái độ chính trị của họ? - Đô thị ra đời và phát triển nhanh chóng HS dựa vào kiến thức đã học trả lời - Tầng lớp tư sản. - Thái độ chính trị không mạnh dạn tham gia cách mạng. - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị. + Bao gồm: tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, học sinh, + Cuộc sống bấp bênh. + Sẵn sàng tham gia cách mạng thành phần ô hợp dễ bị kẻ thù lợi dụng. - Đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống. 2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới. *Đô thị ra đời. - Cuối TK XIX đầu TK XX đô thị ra đời và phát triển ngày càng nhiều: Sài Gòn, Hải Phòng . *Các tầng lớp mới, giai cấp mới ra đời: - Tầng lớp tư sản. + Là những nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp. + Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. + Thái độ chính trị không mạnh dạn tham gia cách mạng. - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị. + Bao gồm: tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, học sinh, + Cuộc sống bấp bênh. + Thái độ chính trị: sẵn sàng tham gia cách mạng thành phần ô hợp dễ bị kẻ thù lợi dụng. - Giai cấp công nhân: + Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp làm cho công thương nghiệp Việt Nam phát triển (ngoài ý muốn của Pháp) => Hình thành giai cấp công nhân. + Bị bóc lột nặng nề → có tinh thần cách mạng triệt để. Kiến thức 3: (5P) a. Mục đích hoạt động: Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. b. Cách thức hoạt động ? Xu hướng mới dân chủ tư sản ở nước ta đầu TK XX xuất hiện trên cơ sở nào? - Chính sách khai thác thuộc địa làm cho xã hội Việt Nam biến đổi, sự xuất hiện của những tầng.... - Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu được truyền bá vào nước ta => Xuất hiện 3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. - Chính sách khai thác thuộc địa làm cho xã hội Việt Nam biến đổi, sự xuất hiện của những tầng lớp, giai cấp mới là cơ sở để tiếp thu luồng gió mới. - Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu được truyền bá vào nước ta => Xuất hiện xu hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu TK XX. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3P) a. Mục đích hoạt động: Nét tiêu biểu của giai cấp nông dân b. Cách thức hoạt động ? Nêu những nét tiêu biểu nhất về giai cấp nông dân? Thái độ chính trị của giai cấp này? - Bị bần cùng hoá, nghèo khổ không lối thoát. - Căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp và địa chủ phong kiến. => Sẵn sàng hưởng ứng, tham gia đấu tranh để giành tự do, no ấm. - Bị bần cùng hoá, nghèo khổ không lối thoát. - Căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp và địa chủ phong kiến. => Sẵn sàng hưởng ứng, tham gia đấu tranh để giành tự do, no ấm. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P) a. Mục đích hoạt động: Điểm khác nhau giữa các tầng lớp b. Cách thức hoạt động ? Điểm khác của tầng lớp tiểu tư sản với các tầng lớp khác như thế nào? Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào tới thái độ chính trị của họ? + Bao gồm: tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, học sinh, + Cuộc sống bấp bênh. + Sẵn sàng tham gia cách mạng thành phần ô hợp dễ bị kẻ thù lợi dụng. + Bao gồm: tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, học sinh, + Cuộc sống bấp bênh. + Sẵn sàng tham gia cách mạng thành phần ô hợp dễ bị kẻ thù lợi dụng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (4P) a. Mục đích của hoạt động: - Nhằm củng cố lại toàn bộ nội dung bài đã học: Những chuyển biến về KT, XH VN b. Cách tổ chức hoạt động: HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài học của tiết sau bài 30 GV: Nhắc nhở HS về nhà: Học bài và soạn bài 30 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: Những biến chuyển của xã hội Việt Nam. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: GV: HS: Kí duyệt: 26/3/2019
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_8_tiet_51_chinh_sach_khai_thac_thuoc_dia.doc