Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ 1858-1918 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức:- Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về:

+ Lịch sử dân tộc thời kỳ giữa TK XIX đến chiến tranh thế giới I.

+ Tiến trình xâm lược của Pháp, cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối TK XIX.

+ Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù phong kiến.

+ Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu TK XIX.

b. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tổng hợp trong việc học tập môn lịch sử, kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá.

c. Thái độ:

- Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc. Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước, noi gương học tập cha anh.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh nắm được những sự kiện chính của lịch sử VN từ 1858 đến 1918.

- Năng lực nêu và giải quyết vến đề sáng tạo: tóm tắt, lập bảng niên biểu.

- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm

doc 6 trang Khánh Hội 25/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ 1858-1918 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ 1858-1918 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ 1858-1918 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 11/4/2019
Tuần: 35
Tiết: 54 
Bài 31: ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858 - 1918
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:- Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về:
+ Lịch sử dân tộc thời kỳ giữa TK XIX đến chiến tranh thế giới I.
+ Tiến trình xâm lược của Pháp, cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối TK XIX.
+ Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù phong kiến.
+ Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu TK XIX.
b. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tổng hợp trong việc học tập môn lịch sử, kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá.
c. Thái độ:
- Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc. Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước, noi gương học tập cha anh.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh nắm được những sự kiện chính của lịch sử VN từ 1858 đến 1918.
- Năng lực nêu và giải quyết vến đề sáng tạo: tóm tắt, lập bảng niên biểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm
II. CHUẨN BỊ.
- GV: sgk + bài soạn.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan, soạn bài, sgk
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới: (32p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 Phút) 
a. Mục đích của hoạt động: 
- Cho HS nắm được những sự kiện chính của LSVN
b. Cách tổ chức hoạt động:
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức 1: (5P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
b. Cách thức hoạt động:
- GV hướng dẫn & cùng HS lập bảng thống kê , phần này GV vừa lập bảng thống kê vừa dùng bản đồ để minh hoạ quá trình TD Pháp lấn dần từng bước xâm lược nước ta & nhân dân ta là thế lực hiệu quả nhất ngăn chặn sự xâm lược của TD Pháp 
Nghe GV đặt câu hỏi & trả lời để hoàn thành bảng thống kê theo nội dung GV yêu cầu
I. Những sự kiện chính:
 1. Quá trình xâm lược Việt Nam của TD Pháp & cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến 1884:
1. Bảng thống kê quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ 1858- 1884
Thời gian
Quá trình xâm lược của TD Pháp
Cuộc đấu tranh của ND ta
Từ 1-9-1858
TD Pháp đánh Đà Nẵng & bán đảo Sơn Trà 
Triều đình chống trả yếu ớt, rồi lui về phía sau lập phòng tuyến Liên Trì, nhân dân kiên quyết chống Pháp bằng mọi thứ có trong tay 
2-1859 đến 
3-1861
TD Pháp kéo quân từ Đà Nẵng vào Gia Định để cứu vãn âm mưu chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh “
Triều đình không chủ động đánh giặc, quan quân triều đình chống trả yếu ớt, rồi bỏ thành mà chạy, nhân dân kiên quyết kháng chiến 
12-4-1861
16-12-1861
23-3-1862
-TD Pháp chiếm Định Tường
-Pháp chiếm Biên Hoà.
-Pháp chiếm Vĩnh Long
Nhân dân 3 tỉnh miền Đông kháng Pháp.
5-6-1862
TD Pháp buộc triều đình nhà Nguyễn kí kết điều ước Nhâm Tuất: Triều đình nhượng 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp
Nhân dân quyết tâm đấu tranh, không chấp nhận điều ước .
6-1867
TD Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ : Vĩnh Long,An Giang,Hà Tiên
Nhân dân 6 tỉnh Nam kỳ kháng Pháp. Điển hình: Khởi nghĩa Trương Định,Nguyễn Trung Trực,Thủ khoa Huân 
20 -11 - 1873
TD Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ nhất
Nhân dân Bắc kỳ kháng Pháp 
15 - 3 - 1874
TD Pháp buộc triều đình ký điều ước Giáp Tuất,nhượng 6 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp
Nhân dân cả nước kiên quyết đánh Pháp.
24 - 3 - 1882
TD Pháp đánh Bắc kỳ lần 2
ND Bắc Kỳ kiên quyết đánh Pháp.
18 – 8 - 1883
TD Pháp nổ song đánh Huế. Hiệp ước Hác-măng kí kết giữa Pháp và triều đình,triều đình công nhận quyền bảo hộ của TD Pháp
Nhân dân cả nước quyết đánh cả triều đình đầu hàng và thực dân Pháp.
6 – 6 - 1884
Triều đình Huế ký điều ước Pa-tơ-nốt, chính thức đầu hàng TD Pháp, biến nước ta từ một nước PK độc lập thành nước thuộc địa nửa phong kiến .
Nhân dân cả nước phản đối triều đình đầu hàng 
 2. Phong trào Cần vương ( 1858 – 1896 ) (GV cùng HS lập niên biểu )
Thời gian
Sự kiện
5 – 7 - 1885
Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế
13 – 7 - 1885
Hàm Nghi hạ Chiếu Cần vương 
 7 – 1885 
đến 11 - 1888
Giai đoạn 1 của phong trào Cần vương: Phong trào phát triển hầu hết các tỉnh Băc,Trung Kỳ, điển hình là các cuộc khởi nghĩa Mai xuân Thưởng, Lê Trung Đỉnh, Lê Ninh 
11 – 1888
đến 12 - 1895
Giai đoạn 2 của phong trào Cần vương : 
Điển hình là các cuộc khởi nghĩa : 
Ba Đình (1886 – 1887): 
Bãi Sậy (1883 – 1892): Nguyễn Thiện Thuật
Hương Khê (1885 – 1895): Phan Đinh Phùng
 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (15P)
a. Mục đích hoạt động: Phong trào yêu nước đầu XX
b. Cách thức hoạt động
* Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX đến năm 1918) (GV cùng HS ôn lại sự kiện và lập niên biểu)
Thời gian
Sự kiện
1905 - 1909
Hội Duy Tân & phong trào Đông Du 
1907
Đông Kinh nghĩa thục
1908
Phong trào Duy tân & chống thuế ở Trung kỳ
1912 - 1916
Khởi nghĩa Nơ-trang Lương (Tây Nguyên)
1916
Vụ mưu khởi nghĩa của binh lính Huế 
1917
Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên
1911 - 1918
Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi tìm đường cứu nước, đó là điều kiện quan trọng để người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc 
+ Chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một vấn đề. 
+ Mỗi nhóm một câu hỏi thảo luận 
 * Nhóm 1: Vì sao TD Pháp xâm lược nước ta ?
*Nhóm2: Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp ?
* Nhóm 3 : Em hãy trình bầy những nhận xét khách quan về phong trào kháng chiến chống chống Pháp cuối TK .XIX ?
* Nhóm 4 : Em hãy trình bầy về phong trào Cần vương? (Nguyên nhân,phát triển, diễn biến ,đặc điểm,tính chất, ý nghĩa của phong trào)
 * Nhóm 5: Em cho biết những chuyển biến kinh tế, xã hội & tư tưởng phong trào yêu nước VN đầu thế kỷ XX ?
* Nhóm 6: Em nhận xét gì về phong trào yêu nước đầu thế kỷ XIX ?
 * Nhóm 7: Em nhận xét gì về những hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành ?
-> Nửa cuối TK 19 các nước đế quốc ào ạt sang phương Đông tìm kiếm thuộc địa, nước ta cũng nằm trong hoàn cảnh chung đó . Pháp muốn nhẩy vào Trung Quốc lấy VN làm bàn đạp để vào Vân Nam. 
- Nhà Nguyễn yếu hèn 
-> Khách quan: Cuối TK.19 các nước đế quốc đi xâm chiếm thuộc địa,đó là nhu cầu thiết yếu sống còn của CNĐQ .
 + Chủ quan: Nước ta lúc đó mất vào tay Pháp không phải là tất yếu vì:
-> G/cấp PK nguyên là g/cấp thống trị, có thể dựa vào dân đứng lên kháng chiến chống Pháp 
Nhà Nguyễn có thể canh tân đát nước tạo thực lực quốc gia chống giặc ngoại xâm
=>Nhà Nguyễn không làm được điều đó để đát nước rơi vào tay Pháp 
-> * Có 2 loại phong trào:
 + Phong trào Cần vương
 (1885 – 1896)
 + Phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của quần chúng điển hình là khởi nghĩa Yên Thế 
 * Về quy mô :
 + Sau điều ướcPa-tơ-nốt được ký kết , nhân dân ta phản ứng rất quyết liệt,phong trào đấu tranh của quần chúng rất mạnh 
 + Hình thức chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền 
 + Tất cả phong trào đều thất bại điều đó nói lên sự khủng hoảng lãnh đạo & bế tắc đường lối c/mạng,tuy vậy đã làm cho địch gặp khó khăn lúng túng 
* Nguyên nhân bùng nổ 
 + Nhà nước PK đầu hàng TD Pháp,nhân dân cả nước căm phẫn hành động đó .
 + Phe chủ chiến đã thực hiện vụ biến kinh thành Huế (5-7-1885). Vua Hàn Nghi hạ Chiếu Cần vương 
 * Phong trào phát triển thành 2 giai đoạn :
 + 1885 – 1888 và 1888 – 1895 
 * Hạn chế: Tất cả phong trào đều thất bại vì thiếu một giai cấp có đầy đủ năng lực lãnh đạo để tìm ra một con đường triển vọng)
* Nguyên nhân chuyển biến:
 + Khách quan : Trào lưu tư tưởng dân chủ TS truyền vào VN
 + Chủ quan : TD Pháp tiến hành chương trình “khai thác thuộc địa lần thứ nhất “. Kinh tế,xã hội VN có nhiều biến đổi . 
 + Nội dung, tính chất c/mạng VN cũng biến đổi tương ứng. Cách /mạng VNđi theo xu hướng mới: cách mạng dân chủ TS, theo gương Nhật Bản...
-> Đã thay đổi phạm trù ,từ phạm trù PK chuyển sang phạm trù c/mạng dân chủ TS-> ở mức độ khuynh hướng .
+ Hình thức đấu tranh phong phú hơn phong trào cuối thế kỷ XIX: Bạo động, cải cách duy tân, lập trường dạy học theo lối mới, phong trào nổi dậy của binh lính, nông dân, đồng bào miền núi .
+ Thành phần tham gia phong phú hơn 
-> Nguyễn Tất Thành rất thức thời, Người đã nhìn thấy sự khủng hoảng về lãnh đạo & bế tắc về đường lối rất trầm trọng trong phong trào c/mạng VN . Người quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước . Người không sang phương Đông mà Người sang phương Tây tìm đường cứu nước con đường ngược hẳn với các bậc tiền bối, Người đã thành công.
II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU:
1.Vì sao TD Pháp xâm lược nước Việt Nam?
 + Do nhu cầu tìm kiếm thuộc địa của bọn TD .
 + Pháp xâm lược nước ta lấy cớ nhẩy vào Tây Nam Trung Quốc.
 + Nhà Nguyễn yếu hèn.
2. Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
 + Giai cấp PK nhu nhược ,yếu hèn không biết dựa vào dân để tổ chức kháng chiến 
 + Nhà Nguyễn không chịu canh tân đất nước để tạo ra thực lực quốc gia chống giặc ngoại xâm .
3. Nhận xét chung về phong trào kháng Pháp cuối thế kỷ XIX :
* Có 2 loại phong trào:
 +P/ trào Cần vương (1885–1896)
 + Phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của quần chúng điển hình là khởi nghĩa Yên Thế 
 - Hình thức: khởi nghĩa vũ trang 
 - Tất cả phong trào đều thất bại C/ mạng khủng hoảng lãnh đạo & bế tắc đường lối,tuy vậy đã làm cho địch gặp khó khăn lúng túng.
4. Phong trào Cần vương:
 * Nguyên nhân:
 + Triều đình PK Nguyễn đầu hàng TD Pháp 
 + Nhân dân rất phản đối hành động bán nước.
 + Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương 
 * Diễn biến: Phong trào chia làm 2giai đoạn (Từ 1885 – 1888) tụ lại thành những cuộc khởi nghĩa lớn 
 Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê .
* Ý nghĩa: Thể hiện truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất của DT
 5. Những chuyển biến kinh tế, xã hội & tư tưởng trong phong trào yêu nước VN đầu thế kỷ XX:
 * Nguyên nhân:
 + Khách quan: Trào lưu tư tưởng dân chủ TS truyền vào VN
 + Chủ quan: TD Pháp tiến hành chương trình “khai thác thuộc địa lần thứ nhất “. Kinh tế ,xã hội VN có nhiều biến đổi .
6.Nhận xét chung về phong trào yêu nước đầu thế kỷ XIX
 + C/mạngVN thay đổi phạm trù, từ phạm trù PK chuyển sang phạm trù c/mạng dân chủ TS -> ở mức độ khuynh hướng.
 + Hình thức: đấu tranh phong phú hơn phong trào cuối thế kỷ XIX
 + Thành phần tham gia đông đảo hơn cuối thế kỷ XIX. 
7. Những hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành:
 + Nguyễn Tất Thành đã nhìn thấy sự khủng hoảng về lãnh đạo & bế tắc về đường lối.
 + Người quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc
III. Bài tập thực hành.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (10P)
a. Mục đích hoạt động: HS biết cách lập bảng niên biểu
b. Cách thức hoạt động 
III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Hãy điền các sự kiện (II) tương ứng với thời gian (I) đã cho: 
Thời gian (I)
Sự kiện (II)
1 – 9 - 1858
Thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam 
5 – 6 - 1862
Hiệp ước Nhâm Tuất 
24 - 6 - 1867
Quân Pháp chiếm các tỉnh miền Tây Nam kỳ
6 – 6 - 1884
Hiệp ước Pa-tơ-nốt được ký kết
5 – 7 - 1885
Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở toà Khâm Sứ
13 – 7 - 1885
Vua Hàm Nghi hạ Chiếu Cần vương
1885 1895
Phong trào Cần vương
5 – 6 - 1911
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 
1897 1918
Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (4P)
a. Mục đích của hoạt động:
- Nhằm củng cố lại toàn bộ nội dung bài đã học: 
b. Cách tổ chức hoạt động:
HS: Học bài cũ, chuẩn bị KTHKII.
GV: Nhắc nhở HS về nhà: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra KHII
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P)
GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn:
Thống kê các sự kiện LSVN từ 1858 đến 1918
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
	Kí duyệt: 16/4/2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_8_bai_31_on_tap_lich_su_viet_nam_tu_1858.doc