Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Học sinh biết

- Muối NaCl ở dạng hòa tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối.

- Những ứng dụng của muối natri clorua trong đời sống và trong công nghiệp.

2. Kĩ năng: 

- Vận dụng những tính chất của natri clorua trong thực hành và bài tập.

3. Thái độ: 

- Giáo dục HS lòng yêu thích bộ môn

II. CHUẨN BỊ

- Hình vẽ một số ứng dụng của  muối NaCl

           - HS: Tìm hiểu kĩ trước bài học 

III. CÁC BƯỚC  LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 

2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 

- Nêu các tính chất hóa học của muối, viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất đó.

- Sửa bài tập: 2/ 33 sgk

- Thế nào là phản ứng trao đổi? Cho ví dụ.

(Hoặc kiểm tra 15 phút)

doc 5 trang Khánh Hội 20/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 28/ 9/ 2017
Tuần: 8 – Tiết: 15 
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh biết 
- Muối NaCl ở dạng hòa tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối.
- Những ứng dụng của muối natri clorua trong đời sống và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng những tính chất của natri clorua trong thực hành và bài tập.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS lòng yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ
- Hình vẽ một số ứng dụng của muối NaCl
	- HS: Tìm hiểu kĩ trước bài học 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 
- Nêu các tính chất hóa học của muối, viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất đó.
- Sửa bài tập: 2/ 33 sgk
- Thế nào là phản ứng trao đổi? Cho ví dụ.
(Hoặc kiểm tra 15 phút)
3. Nội dung bài mới: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SNH
NỘI DUNG CƠ BẢN 
HĐ1: Tìm hiểu về muối Natri clorua? (15 phút) 
- GV cho học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
- Muối NaCl có nhiều ở đâu?
- Gv lý giải sự hình thành mỏ muối.
- Từ thực tế hãy cho biết cách khai thác NaCl từ nước biển?
- Gv mô tả lại quá trình khai thác, làm muối từ nước biển.
- Nếu khai thác từ lòng đất người ta làm như thế nào?
 - Từ thực tế, nêu những ứng dụng của NaCl?
 Dùng hình vẽ, cho học sinh quan sát nhận xét những ứng dụng của NaCl.
Gv giới thiệu, giải thích những ứng dụng cụ thể của NaCl.
- Đọc sách giáo khoa
- Có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hòa tan trong nước biển và kết tinh trong mỏ muối.
Cho nước biển vào ruộng muối, phơi → muối.
Nhóm phát biểu
- Khai thác như khoáng sản 
- Có vai trò quan trong trong đời sống và là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hóa chất
Quan sát hình vẽ, nêu các ứng dụng của NaCl
I. Muối natri clorua (NaCl):
1. Trạng thái tự nhiên:
 Có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hòa tan trong nước biển và kết tinh trong mỏ muối.
2. Cách khai thác: (sgk)
3. Ứng dụng:
 Có vai trò quan trong trong đời sống và là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hóa chất.
HĐ2: Luyện tập? (15 phút)
Bài 1/36: Cho HS đọc đề bài 
- HD cách giải.
- Cho 2 HS lên bảng giải.
- GV hướng dẫn HS cách giải → Sau đó cho HS lên bảng giải.
- GV hướng dẫn HS cách giải → Sau đó cho 2HS lên bảng giải. 
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi 
a. Pb(NO3)2
b. NaCl
c. CaCO3
d. CaSO4
- HS theo dõi.
- Axit + Muối 
- Axit + Dd NaOH 
- Muối + Muối 
- Muối + Dd bazơ
- HS theo dõi 
- 2HS lên bảng giải 
a. (X): Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b. (X): CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
c. (0)
II. Bài tập
1. Bài 1/36: 
2. Bài 2/36: 
Ví dụ: 
HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
3. Bài 4/36: 
a. X: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b. X: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
c. (0)
4. Củng cố: (5 phút) 
 	 Hoàn thành dãy biến hóa sau:
Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu 
CuCl2
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Làm các bài tập 5 trong sách giáo khoa và bài tập sau: 
 	 Trộn 75 g dd KOH 5,6% với 50 g dd MgCl2 9,5 %
- Tính khối lượng kết tủa thu được?
- Tính C% các dd thu được sau phản ứng.
 - Xem trước bài phân bón hóa học, tìm hiểu: 
+ Những phân bón hóa học thường dùng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:.....
HS...
Ngày soạn: 28/ 9/ 2017
Tuần: 8 – Tiết: 16 	
Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hóa học của mỗi loại phân bón.
- Phân bón vi lượng là gì? và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng tính toán thành phần %.
- Nhận biết 1 số loại phân bón 
3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ
- Học sinh sưu tầm một số mẫu phân bón hóa học.
- GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng)
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Cho 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4/36 và bài tập cho về nhà → Sau đó cho HS nhận xét - Cho điểm.
3. Nội dung bài mới: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN 
HĐ1: Tìm hiểu những loại phân bón hóa học thường dùng? (20 phút) 
GV: Phân bón hóa học thường dùng có những loại nào?
- Như thế nào thì ta gọi đó là phân bón dạng đơn?
Những loại phân nào là phân bón dạng đơn?
- GV cho các nhóm học sinh quan sát mẫu phân bón dạng đơn à NX trạng thái, màu sắc, CTHH, hàm lượng ( thành phần %) của nguyên tố dinh dưỡng đối với cây trồng, cách sử dụng, dùng bón cho loại cây nào? 
GV thử tính tan trong nước của phân bón.
Như thế nào thì ta gọi đó là phân bón dạng kép?
Những loại phân nào là phân bón dạng kép?
Cho các nhóm học sinh quan sát mẫu vật phân bón NPK và giải thích kí hiệu ghi trên bao bì: 20.10.10
GV giới thiệu: ngoài ra còn có phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố hóa học (bo, kẽm, mangan dưới dạng hợp chất mà cây cần rất ít nhưng lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng.
- Phân bón đơn và phân bón kép 
- Chỉ chứa một trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đam (N), lân (P), kali (K)
- Phân đạm, lân, kali
- Hs quan sát theo nhóm và sau đó báo cáo kết quả theo nhóm
Có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K
Phát biểu
Nhóm quan sát mẫu vật
Cho HS quan sát mẫu vật 
I. Những phân bón hóa học thường dùng:
1. Phân bón đơn: Chỉ chứa một trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đam (N), lân (P), kali (K). Gồm có:
a. Phân đạm: (Tan) 
- Ure : CO(NH2)2 chứa 46%N
- Amonisunfat: (NH4)2SO4 chứa 31%N
- Amoninitrat: NH4NO3 chứa 35%N
b. Phân lân:
- Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 Không tan trong nước, tan chậm trong đất chua 
- Supephotphat: Ca(H2PO4)2, tan được trong nước 
c. Phân kali: (tan) Thường dùng là KCl, K2SO4	
2. Phân bón kép: có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Tạo ra phân bón kép bằng cách:
- Hỗn hợp các phân bón đơn được trộn với nhau.
VD: phân bón NPK: dễ tan 
 - Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hóa học
VD: KNO3, (NH4)2HPO4
3. Phân bón vi lượng: Có chứa một số nguyên tố hóa học như: Bo, Zn, Mn  dưới dạng hợp chất 
HĐ2: Luyện Tập? (10 phút)
- GV cho HS nêu cách giải quyết. 
- GV hướng dẫn cách làm cụ thể, sau đó cho HS lên bảng tự giải.
Tổng phân tử khối chiếm 100% .Từ đó ta tính tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố.
Tương tự như vậy 500 g chiếm 100% , ta tính . . .
- HS nêu cách giải quyết.
- Hs theo dõi 
- HS xung phong lên bảng 
+ Nguyên tố dinh dưỡng: N
+ HS tự tính
II. Bài tập: 
Bài 3/39:
4. Củng cố: (5 phút)
- Làm bài tập 1/39 SGK
- Đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Học bài, làm các bài tập 2 vào vở.
- Xem trước bài mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
+ Ôn lại các tính chất hóa học của các hợp chất: oxít, axit, bazơ, muối.
+ Viết các ptpư minh họa cho các tính chất trên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:.....
HS..
Châu Thới, ngày 30/9/2017
DUYỆT TUẦN 8:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_8_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc