Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất quan trọng của Ca(OH)2. Viết được các phương trình minh hoạ cho các tính chất của Ca(OH)2
- Biết cách pha chế Ca(OH)2 và ứng dụng trong đời sống
- Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình
- Dự đoán , kiểm tra và kết luận được về t/c của Ca(OH)2
- Nhận biết dd Ca(OH)2
- Tính khối lượng hoặc thể tích dd Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
3. Thái độ:
- Ý thức cẩn thận trong thí nghiệm.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: - Dụng cụ : ống nghiệm, cốc và đũa thuỷ tinh, giấy pH
- Hoá chất: CaO, DD HCl, NaCl
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 21/9/2017 Tuần: 7 – Tiết: 13 Bài 8: MỘT SỐ BA ZƠ QUAN TRỌNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất quan trọng của Ca(OH)2. Viết được các phương trình minh hoạ cho các tính chất của Ca(OH)2 - Biết cách pha chế Ca(OH)2 và ứng dụng trong đời sống - Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết phương trình - Dự đoán , kiểm tra và kết luận được về t/c của Ca(OH)2 - Nhận biết dd Ca(OH)2 - Tính khối lượng hoặc thể tích dd Ca(OH)2 tham gia phản ứng. 3. Thái độ: - Ý thức cẩn thận trong thí nghiệm. - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: - Dụng cụ : ống nghiệm, cốc và đũa thuỷ tinh, giấy pH - Hoá chất: CaO, DD HCl, NaCl HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) HS1: làm bài tập 3 trang 27 HS2: làm bài tập 4 trang 27 3. Nội dung bài mới: A. CANXI HIĐROXIT: Ca(OH)2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu tính chất của Ca(OH)2? (25 phút) GV: Biểu diễn thí nghiệm và lưu ý HS cách pha chế: - Thao tác gấp giấy lọc - Cách đổ từ từ nước vôi trắng qua đũa thuỷ tinh - Cách lọc - Nước vôi trong để lâu ngoài không khí có 1 lớp ván mỏng CaCO3 , tại sao? GV: - Ca(OH)2 là chất ít tan - Ở nhiệt độ phòng: 1 lít nước hoà tan được 2g Ca(OH)2 GV: Ca(OH)2 là kiềm, em hãy so sánh t/c hoá học với NaOH. -> y/cầu HS rút t/c hoá học GV: y/cầu HS thảo luận: Ca(OH)2 +à CaCl2+ H2O Ca(OH)2 +à CaCO3 + H2O Ca(OH)2 +àCaSO3 + H2O - Cho HS nhắc lại TCHH của canxi hidroxit. GV: Em hãy cho biết ứng dụng của nước vôi trong đời sống? HS: Theo dõi và ghi nhận cách pha chế. HS: vì CO2 trong không khí + Ca(OH)2 -> CaCO3 nên không sử dụng lâu được HS: trả lời HS: Ghi nhận HCl CO2 SO2 - 1, 2 em HS nhắc lại TCHH. HS: kể các ứng dụng I. Tính chất : 1. Cách pha chế dd Ca(OH)2 (nước vôi trong): - Hoà tan Ca(OH)2 trong nước được vôi sữa - Lọc vôi sữa -> dd nước vôi trong Ca(OH)2 2. Tính chất hoá học: a. Đổi màu chất chỉ thị: Dd Ca(OH)2 làm: - Quỳ tím -> xanh - Phenolphtalein không màu ->đỏ b. Tác dụng với axit : -> muối + nước Ca(OH)2 + 2 HCl -> CaCl 2 + H2O c. Tác dụng với oxit axit -> muối + nước Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 +H2O 3. Ứng dụng: (SGK) HĐ2: Tìm hiểu thang pH? (5 phút) GV: Giới thiệu: - Ý nghĩa thang pH - Giấy pH, cách so màu với thang màu pH để xác định độ pH GV: Hướng dẩn dùng pH để xác định pH của các dung dịch: Nước chanh Dung dịch NH3 Nước máy => Kết luận về tính axit , bazơ của dd trên HS: Theo dõi Nếu pH= 7 : dd trung tính Nếu pH > 7 : dd có tính bazơ Nếu pH < 7 : dd có tính axit II. Thang pH: Nếu pH= 7 : dd trung tính Nếu pH > 7 : dd có tính bazơ Nếu pH < 7 : dd có tính axit 4. Củng cố: (5 phút) GV: - Tóm tắt nội dung - HS làm bài tập 4 (SGK-tr30) * Phiếu học tập :(Yêu cầu HS thảo luận) BT1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1) ? + ? à Ca(OH)2 2) Ca(OH)2 + ? à Ca(NO3)2 + ? 3) CaCO3 to ? + ? 4) Ca(OH)2 + P2O5 à ? + ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK - Chuẩn bị trước bài 9 IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .................................................................................................................................. HS: .................................................................................................................................. Ngày soạn: 21/ 9/ 2017 Tuần: 7 – Tiết: 14 Bài 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được các tính chất hoá học của muối: t/d với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd muối khác, phản ứng nhiệt phân và điều kiện để các phản ứng xảy ra. - Biết được thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi 2. Kĩ năng: - Tiến hành 1 số thí nghiệm, q/sát giải thích hiện tượng, rút ra được tính chất hóa học của muối. - Viết được các PTHH minh họa t/c hóa học của muối - Tính khối lượnmg hoặc thể tích dd muối trong phản ứng 3. Thái độ: - Ý thức cẩn thận trong thí nghiệm. - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, Hoá chất: dd HCl , dd NaOH , BaCl2 , CuSO4 , H2SO4 . Đinh sắt HS: Tìm hiểu kĩ trước bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Làm bài tập 1, 2, 3 trang 30 - TCHH của Ca(OH)2 . Viết PTHH minh họa. 3. Nội dung bài mới: GV yêu cầu HS viết thêm công thức hoá học của một số hợp chất: Natri clorua Magiê sunfat Canxihiđrocacbonat Sắt (II) sunfat - Các em có nhận xét gì về thành phần phân tử của hợp chất trên? à các hợp chất trên đều gồm kim loại kết hợp với gốc axit và thuộc loại hợp chất muối HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu TCHH của muối? (20 phút) Gv làm thí nghiệm. - Ngâm 1 cây đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 - Ngâm 1 cây đinh sắt vào ống nghiệm có chứa dd BaCl2: QS, NX hiện tượng Đại diện nhóm nhận xét hiện tượng Viết ptpư xảy ra à Rút ra TCHH của muối là có thể tác dụng với kim loại. Vì sao ở ống nghiệm thứ nhất có pư xảy ra còn ở ống nghiệm thứ hai không có hiện tượng gì? Vậy điều kiện để xảy ra phản ứng là gì? Gv giới thiệu thí nghiệm 2: - Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào ống nghiệm có chứa BaCl2 – QS – NX hiện tượng - Nhỏ từ từ H2SO4 vào ống nghiệm có chứa CaCO3 – QS – NX hiện tượng - Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd NaCl – QS – NX hiện tượng. - Điều kiện để có pư xảy ra là gì? GV giới thiệu thí nghiệm 3: - Nhỏ 1 - 2 giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1 ít dd NaCl – QS – NX hiện tượng - Nhỏ Na2SO4 vào ống nghiệm chứa dd BaCl2 – QS – NX hiện tượng à Rút ra TCHH của muối: Ở ống nghiệm 1 có pư xảy ra nhưng ở ống nghiệm thứ hai không có phản ứng. Vậy điều kiện để có phản ưng xảy ra là gì? Ở bài bazơ, muối còn có thể tác dụng với dd bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. Nếu cho NaOH tác dụng với FeCl2 thì pư xảy ra như thế nào? Viết PTPƯ. - Vậy điều kiện để có phản ứng xảy ra là gì? Một số muối có thể bị nhiệt phân huỷ: KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3. Các nhóm hãy thảo luận viết các ptpư xảy ra. - Cho HS viết các PTHH khác thể hiện TCHH của muối. - HS quan sát và nhận xét hiện tượng, viết các ptpư. Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu Phát biểu Quan sát hiện tượng: có kết tủa trắng, viết các ptpư BaCl2 + H2SO4 à BaSO4 +2 HCl à Rút ra tính chất hóa học của muối: có thể tác dụng được với axít. Nhóm thực hiện thí nghiệm thứ 3 Quan sát hiện tượng, viết ptpư AgNO3 + NaCl àAgCl + NaNO3 Phát biểu: muối có thể tác dụng với muối tạo thành hai muối mới. Phát biểu - HS trả lời. Thảo luận nhóm viết ptpư 2NaOH + FeCl2 à 2NaCl + Fe(OH)2 Thảo luận nhóm viết các ptpư HS trả lời: sản phẩm có chất kết tủa. CaCO3 → CaO + CO2 - HS viết các PTHH khác. I. TCHH của muối 1. DD muối tác dụng với kim loại: - Vd: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu Fe + BaCl2 à KLm + M à Mm + KL y - ĐK: Kim loại mạnh đẩy kl yếu ra khỏi dd muối 2. Muối tác dụng với axit: - Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 à BaSO4 + 2 HCl H2SO4 + CaCO3 à CaSO4 + H2O + CO2 H2SO4 + NaCl à Axit + M à Mm + Am - Điều kiện để có phản ưng xảy ra là: sản phẩm có kết tủa (M), hay bay hơi (axít dễ bị phân huỷ) 3. Dd muối tác dụng với dd muối: - Ví dụ: AgNO3 + NaCl à AgCl + NaNO3 Na2SO4 + BaCl2 à 2NaCl + BaSO4 M + M à 2 M m - Điều kiện để có phản ứng xảy ra là: sản phảm phải có kết tủa. 4. Dd muối tác dụng với dd bazơ: VD: 2NaOH + FeCl2 à 2NaCl + Fe(OH)2 Bazơ + M à Mm + Bm - Đk có pư: sản phẩm có chất kết tủa. 5. Phản ứng phân huỷ muối: Một số muối có thể bị nhiệt phân huỷ: KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3. - Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2 1số M à O.B + O.A HĐ2: Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dd? (10 phút) Giáo viên cho học sinh quan sát các phản ứng giữa muối với axít, với muối, với bazơ . Nhận xét điểm giống nhau về thành phần các chất trước và sau phản ứng. Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng trao đổi. Vậy phản ứng trao đổi là gì? - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì? * Chú ý: Phản ứng trung hòa cũng thuộc phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. VD: - HS nhận xét - Đã có sự trao đổi các thành phần với nhau để tạo ra những chất mới - Sản phảm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch: - Ví dụ: 2NaOH + FeCl2 à 2NaCl + Fe(OH)2 H2SO4 + CaCO3 à CaSO4 + H2O + CO2 - Khái niệm: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. - Điệu kiện: Sản phảm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí 4. Củng cố: (5 phút) - Gọi 1 học sinh nhắc lại những tính chất hóa học của muối. - Các nhóm thảoluận làm bài tập số 2 trong sgk. - Từ các phản ứng ở bài tập trên hãy cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? * Lưu ý học sinh sử dụng bảng tính tan để chọn chất tham gia phản ứng phù hợp với điều kiện phản ứng. Học thuộc tính tan của một số muối thông dụng, thường gặp. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài làm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập. - Hướng dẫn một số bài tập trong sách giáo khoa. - Xem trước bài: Một số muối quan trọng, tìm hiểu: + Muối natri clorua có trạng thái tự nhiên như thế nào? + Cách khai thác và ứng dụng của muối natri clorua? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .................................................................................................................................. HS: .................................................................................................................................. Châu Thới ngày 23/9/2017 DUYỆT TUẦN 7:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc