Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được axit H2SO4 (đ) có những tính chất hoá học riêng: t/d với kim loại, tính háo nước và dẫn ra được phương trình minh hoạ
- Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 và sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình, phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, vận dụng lí thuyết làm bài tập định lượng
- Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat
- Tính được nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl, H2SO4 trong pứ
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tầm quan trọng môn học
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Hoá chất: dd H2SO4 (đ) và (l), HCl , dd BaCl2 , Na2SO4 , NaCl, NaOH, Cu, C12H22O11.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cốn, kẹp gỗ, ống hút
HS: Xem lại tính chất hoá học chung của axit
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 30/ 8/ 2017 Tuần: 4 – Tiết: 7 Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được axit H2SO4 (đ) có những tính chất hoá học riêng: t/d với kim loại, tính háo nước và dẫn ra được phương trình minh hoạ - Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 và sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết phương trình, phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, vận dụng lí thuyết làm bài tập định lượng - Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat - Tính được nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl, H2SO4 trong pứ 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tầm quan trọng môn học II. CHUẨN BỊ GV: - Hoá chất: dd H2SO4 (đ) và (l), HCl , dd BaCl2 , Na2SO4 , NaCl, NaOH, Cu, C12H22O11. - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cốn, kẹp gỗ, ống hút HS: Xem lại tính chất hoá học chung của axit III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Nêu tính chất hóa học của axit H2SO4 (l) và viết PTHH minh họa? HS2: Làm bài tập 6 SGK (tr19) 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Axit sunFuric đặc có những TCHH nào riêng? (10 phút) GV: Gọi HS nhắc lại t/c hoá học chung H2SO4 (l) GV: Làm Thí nghịêm: - Ống 1: H2SO4 (l) + Cu - Ống 2: H2SO4 (đ) + Cu -> đun cả 2 ống , rút kết luận GV: Ngoài Cu, H2SO4(đ) còn t/d nhiều k.loại khác (Cho hóa trị cao nhất) -> muối sunfat, không giải phóng hiđro. - Cho HS lên bảng lấy ví dụ khác và viết PTHH. GV: biểu diễn TN, giải thích, viết p.trình HS : nhắc lại HS: Theo dõi , viết phương trình HS lên bảng viết: 6H2SO4(đ) + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O HS: Mô tả hiện tượng 2. Axit sunfuaric đặc có những tính chất hoá học riêng: a) Tác dụng với kim loại: H2SO4 (đ) + Cu t CuSO4 + SO2 + H2O => H2SO4 (đ) + nhiều k.loại → muối sunfat + không giải phóng H2 b)Tính háo nước: C12H22O11 11H2O + 12C HĐ2: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO4? (3 phút) GV: y/cầu HS q/sát hình 1.12 -> nêu ứng dụng HS: trả lời III. Ứng dụng: (Sgk) HĐ3: Tìm hiểu phương pháp sx axit sunfuric? (7 phút) GV: thông báo: phương pháp tiếp xúc sản xuất axit sunfuric Mở rộng: nguyên liệu sản xuất có thể là quặng pirit (FeS2) hoặc lưu huỳnh HS: theo dõi HS giỏi lên bảng viết PTHH: 4FeS2 +11O2 2Fe2O3 + 8SO2 IV. Sản xuất axit sunfuric: Bằng phương pháp tiếp xúc, gồm các công đoạn sau: Sản xuất lưu huỳng đioxit: S + O2 t SO2 Sản xuất lưu huỳng trioxit: 2SO2 + O2 t 2SO3 V2O5 Sản xuất axit sunfuric: SO2 + H2O -> H2SO4 HĐ4: Phương pháp nhận biết a. H2SO4 và muối sunfat? (10 phút) - Muốn nhận biết được H2SO4 và muối sunfat ta dùng thuốc thử gì? GV: Làm thí nghiệm -> Để phân biệt axit sunfuaric và muối sunfát ta làm như thế nào ? Cho HS lên bảng viết PT để phân biệt axit sunfuaric và muối sunfat ta có thể dùng một số kim loại BaCl2; Ba(NO3)2; Ba(OH)2 . . . HS: Theo dõi thí nghiệm HS: thảo luận nhóm HS khá giỏi lên bảng viết pt. V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfát: - Dùng thuốc thử BaCl2; Ba(NO3)2; Ba(OH)2 . . . tạo ra kết tủa trắng BaSO4 * Thí nghiệm: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 +2HCl Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 +2NaCl * Chú ý: Để phân biệt axit sunfuaric và muối sunfat ta có thể dùng một số kim loại như: Mg; Al; Zn; Fe .. 4. Củng cố: (3 phút) - GV tóm tắt kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn HS làm bài tập 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học thuộc cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat - Làm bài 2; 5 (SGK), 4.4 , 4.5 SBT; Không bắt buộc 7* (SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:................................................................................................................................. HS:................................................................................................................................... Ngày soạn: 30/ 8/ 2017 Tuần: 4 – Tiết: 8 Bài 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được tính chất hoá axit, oxit và mối quan hệ của chúng - Biết dẫn ra phương trình cụ thể như : CaO, SO2, HCl, H2SO4 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về oxit, axit để làm bài tập II. CHUẨN BỊ - GV: Viết sẵn sơ đồ lên bảng phụ, làm bài tập - HS: Ôn lại tính chất hoá học chung của axit, oxit (oxit bazơ, oxit axit) III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu kiến thức cần nhớ? (17 phút) GV: Treo sơ đồ, gọi HS lên hoàn thành mũi tên HS : Hoàn thành I. Kiến thức cần nhớ: 1) Tính chất hoá học của oxit: Muối + nước + axit (2) + bazơ Oxit axit (1) Oxit bazơ Muối (3) (3) (4) + H2O (5) +H2O bazơ Axit (dd) \ GV: yêu cầu HS viết phương trình minh hoạ (chọn chất gần gũi đã học) GV: Treo sơ đồ, gọi HS lên hoàn thành mũi tên HS : hoàn thành HS : hoàn thành 1. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 2. CO2 + CaCO3 → CaCO3 + H2O 3. CaO + CO2 → CaCO3 4. CaO + H2O → Ca(OH)2 5. SO2 + H2O → H2SO3 2. Tính chất hoá học của axit: Muối + hiđrro Màu đỏ Kim loại + + quỳ tím (1) axit Muối + nước Muối + nước (2) (3) + oxitbazơ +bazơ GV: yêu cầu HS viết phương trình minh họa (chọn chất gần gũi đã học Lưu ý: H2SO4 (đ) HS : Hoàn thành 1. H2SO4 (l) + Fe → FeSO4 + H2 2. H2SO4 (l) + CuO → CuSO4 + H2O 3. H2SO4 (l)+ 2NaOH → Na2SO4 + H2O Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bài tập? (22 phút) Gv cho HS làm bt 1: GV: Gợi ý : - Phân loại hợp chất - Dựa vào t/c hoá học để chọn chất tác dụng - Những chất nào t/d với nước? - Những chất nào t/d với HCl? - Những chất nào t/d với NaOH ? Gv cho HS làm bt 2: GV: Hướng dẫn: phản ứng hoá hợp? phản ứng phân huỷ? Gv cho HS làm bt 3: GV: Hướng dẫn: CO2 ; SO2 bị giữ lại trong dd Ca(OH)2 vì tạo thành chất không tan : CaCO3 ; CaSO3 Gv cho HS làm bt 4: GV: Hướng dẫn: - Viết p/ trình - Lập luận : muốn thu n mol CuSO4 cần bao nhiêu mol H2SO4 - Cho 2 HS lên bảng viết. - GV gợi ý chất tác dụng sau đó cho 2 HS lên bảng viết PTHH. HS: Thảo luận Hs viết PTHH SO2 + H2O -> H2SO3 Na2O + H2O ->2NaOH CO2 + H2O -> H2CO3 HS lên bảng viết PTHH CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O HS: Trả lời HS: Thảo luận viết phương trình HS: suy luận G/thích : câu a tiết kiệm nhất. - 2 HS lên bảng viết PTHH. II. Bài tập B.tập 1: a. Những chất t/d với nước: SO2 ; Na2O ; CaO; CO2 - SO2 + H2O → H2SO3 - Na2O + H2O → 2NaOH - CO2 + H2O → H2CO3 b. Những chất t/d với HCl : Na2O; CaO; CuO - CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O - CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O - Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O c. Những chất t/d với NaOH: CO2; SO2 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O B.tập 2: a) Cả 5 oxit b) - Cu(OH)2 -> CuO + H2O - CaCO3 -> CaO + CO2 B.tập 3: Dẫn khí CO ; CO2 ; SO2 ; qua dd Ca(OH)2 B.tập 4: H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O 2H2SO4 đ + Cu → CuSO4 + SO2 + H2O B.tập 5: 1. S + O2 to SO2 2. SO2+ O2 to SO3 3. SO2 + 2NaOH à Na2SO3 + H2O 4. SO3 + H2O à H2SO4 5. H2SO4 (đ)+ Cu to CuSO4 + SO2 + H2O 6. SO2 + H2O à H2SO3 7. H2SO3 + NaOH à Na2SO3 + H2O 8. Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + SO2 H2O 9. H2SO4 + NaOH à Na2SO4 + H2O 10. Na2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + NaCl 4. Củng cố: (4 phút) - Tóm tắt dạng bài tập đã học - TCHH của oxit, axit 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Làm bài tập 5 - Xem lại t/c hoá học t/dụng với nước - Chuẩn bị trước bài thực hành - Làm bài tập nhận biết 3 dd : H2SO4 ; HCl ; Na2SO4 IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:................................................................................................................................. HS:................................................................................................................................... Châu Thới, ngày 01/9/2017 DUYỆT TUẦN 4:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc