Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan
- T/c vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- T/c hóa học: Tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính phần trăm khí metan trong hỗn hợp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: - Mô hình phtử mêtan
- Khí mêtan, dd Ca(OH)2
- Dụng cụ: ống thuỷ tinh vuốt nhọn, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, bật lửa.
Trò: Tìm hiểu kỹ trước nội dung bài học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 24/ 01/ 2018 Tuần: 24 – Tiết: 47 Bài 36: ME TAN Công thức phân tử: CH4 Phân tử khối: 16 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan - T/c vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - T/c hóa học: Tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy). - Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính phần trăm khí metan trong hỗn hợp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ Thầy: - Mô hình phtử mêtan - Khí mêtan, dd Ca(OH)2 - Dụng cụ: ống thuỷ tinh vuốt nhọn, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, bật lửa. Trò: Tìm hiểu kỹ trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tran bài cũ: (6 phút) Sửa bài tập 3, 4, 5/112 Bài 5: Vì A là hợp chất hữu cơ nên trong A phải chứa nguyên tố C. Khi đốt cháy A thu được H2O nên trong A phải có H2. Theo đề bài A phải chứa nguyên tố C, H nên công thức của A là CxHy. PTHH phản ứng cháy: 4CxHy + (4x + y)O2 → 4xCO2 + 2yH2O MA = 30(g) → nA = 3: 30 = 0.1 (mol) Số mol nước tạo thành là: 5.4: 18 = 0.3 (mol) Theo PTHH ta tính được y = 6. Mặt khác: MA = 12x + y = 30, thay y = 6 vào ta có x = 2. Vậy CT của A là: C2H6 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên – T/c vật lí của metan? (5 phút) Gv giới thiệu: metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, khí bioga Cho học sinh liên hệ khí bùn ao, khí dầu mỏ → trạng thái TN và t/c VL của CH4? Tính chất vật lý: là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước I. Trạng thái tự nhiên – T/c vật lí của metan - Trạng thái tự nhiên: metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, khí bioga - Tính chất vật lý: là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước. HĐ2: Tìm hiểu CTCT của metan? (5 phút) Giới thiệu mô hình phân tử metan. Gv cho học sinh 4 tổ tự viết công thức cấu tạo của mêtan à viết lên bảng Gv cho học sinh gắn mô hình phân tử mêtan → Hình thành hình ảnh CH4 trong không gian Giới thiệu liên kết đơn. NC: GV giới thiệu CTTQ (Ankan) HS theo dõi. H | H – C – H | H Làm việc theo nhóm. HS theo dõi. II. Công thức cấu tạo H | H – C – H | H Viết gọn: CH4 Trong phân tử có 4 liên kết đơn. CTTQ: CnH2n+2 (H-C no) HĐ3: Tìm hiểu t/c hóa học của metan? (15 phút) GV trình bày TNo như sgk. Cho học sinh viết phương trình phản ứng Gv giới thiệu hỗn hợp nổ CH4 và O2 theo tỷ lệ: 1VCH4 và 2VO2 tạo ra hỗn hợp nổ. Gv giới thiệu thí nghiệm clo tác dụng với metan Có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích? Cho học sinh viết phương trình phản ứng lên bảng. Nếu lượng Cl2 vẫn còn dư thì phản ứng vẫn tiếp tục xảy ra → đến khi tạo ra hợp chất CCl4. * NC: Những hợp chất có liên kết đơn C-C (là những hợp chất Hiđro Cacbon no) chỉ tham gia phản ứng thế. * SX: Nhắc lại TCHH của CH4 HS theo dõi CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm. HT: Có ánh sáng màu vàng của clo mất đi, giấy quì tím → Đỏ CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl - HS nhắc lại TCHH. III Tính chất hóa học. 1. Phản ứng với oxi (phản ứng cháy) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Đốt hỗn hợp 1VCH4: 2VO2 gây nổ mạnh. 2. Phản ứng với Clo H | H – C – H + Cl – Cl | H H | H – C – Cl + HCl | H Viết gọn: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl mêtyl clorua HĐ4: Tìm hiểu ứng dụng của metan? (5 phút) Từ tính chất → ứng dụng của mêtan? Metan cháy toả nhiều nhiệt → dùng làm nhiên liệu. Nguyên liệu để điều chế hiđrô. IV. Ứng dụng: Mêtan là nguyên liệu, nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. 4. Củng cố: (4 phút) - T/c HH của metan. - Làm bài tập 1, 2/116. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài, làm bài tập 3, 4/116 - Xem trước bài 37. + T/c vật lý của Etylen + Cấu tạo phân tử của êtylen + Tính chất hóa học của etylen: etylen tác dụng đựơc với chất nào? + Etylen có ứng dụng gì? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .. HS: .. Ngày soạn: 24/ 01/ 2018 Tuần: 24 – Tiết: 48 Bài 37: ETILEN Công thức phân tử: C2H4 Phân tử khối: 28 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng công brôm trong dd, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Úng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và t/c của etilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí etylen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: Có ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ Thầy: - Mô hình ptử etilen - Tranh mô tả TNo dẫn CH4, C2H4 qua dd Br2. Trò: Tìm hiểu kỹ trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. K iểm tra bài cũ: (6 phút) - Trình bày tính chất hóa học của metan? Viết các ptpư minh hoạ. - Sửa bài tập: 3, 4/116 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu t/c vật lí? (5 phút) Cho HS đọc thông tin trong Sgk → Etilen có những tính chất vật lý gì? Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước I. Tính chất vật lý: Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen? (5 phút) Hướng dẫn học sinh lắp mô hình ptử etilen. Cho học sinh viết CTCT của etilen. Nhận xét sự liên kết của 2 ngtử trong ptử etilen. GV nêu đặc điểm của lk đôi: Trong lk đôi có một lk kém bền. Lkết này dễ bị đứt ra trong pưhh. Gv giới thiệu CTTQ (Anken) Các nhóm thực hiện lắp mô hình phân tử. Viết CTCT Có một liên kết đôi giữa 2 ngtử C. II. Cấu tạo phân tử: H H C = C H H Giữa hai nguyên tử C có hai liên kết gọi là liên kết đôi. CTTQ: CnH2n HĐ3: Tìm hiểu t/c HH của etylen? (15 phút) GV yêu cầu HS quan sát TNo đốt cháy etylen, nhận xét, dự đoán sản phẩm và viết PTHH của phản ứng cháy? Gv mô tả thí nghiệm etilen pư với dd brom (dùng hình vẽ minh hoạ) Cho các nhóm nhận xét, viết ptpư Là pư nhận biết etilen. Gv giới thiệu: trong điều kiện nhiệt độ áp súât, xúc tác xác định các ptử etilen còn có thể tác dụng với nhau (1000 – 6000 ptử) tạo thành poly etilen) Phản ứng này gọi là pư trùng hợp. Ngoài ra etilen còn tham gia pư cộng với hiđrô và các chất khác. * SX: Nhắc lại TCHH của C2H4 HS theo dõi - Pứ cháy của etilen giống như metan. - PTHH: C2H4 +3O2 → 2CO2 + 2H2O Quan sát. Hiện tượng: dung dịch nước brom có màu da cam chuyển sang không màu CH2 = CH2 + Br2 à Br – CH2 – CH2 – Br - HS nhắc lại. III. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng với oxi: (pư cháy) C2H4 + 3O2 2CO2 + 2 H2O Pư toả nhiệt 2. Tác dụng với dd Brom: (làm mấtt màu dd nước brom) H H C = C + Br - Br H H H H | | → Br – C – C – Br | | H H Viết gọn: CH2 =CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br Đibrom metan (dd không màu). Các chất có liên kết đôi dễ tham gia pư cộng. 3. các phân tử etilen kết hợp với nhau (pư trùng hợp) + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + à – CH2 – CH2 – CH2 –CH2 – (poly etilen - PE) (PE là chất rắn, nguyên liệu trong công nghiệp chất dẻo) HĐ4: Tìm hiểu ứng dụng của etylen? (5 phút) Xuất phát từ đặc điểm có lk đôi gv hướng dẫn cách viết ptpư. Cho học sinh nhận xét sự khác nhau của thành phần ptử và đặc điểm cấu tạo của etilen với sản phẩm. Cho học sinh quan sát hình vẽ về ứng dụng của etilen à nhận xét ứng dụng. HS theo dõi. Sản phẩm không còn liên kết đôi. etilen làm nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen, rượu etylic, axit axetic IV. Ứng dụng: Là nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen, rượu etylic, axit axetic 4. Củng cố: (4 phút) - So sánh tchh của metan với etilen có điểm nào giống và khác nhau? - Làm bài tập: 1, 2/119 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài, làm bài tập: 3, 4/119. - Xem trước bài axetilen, tìm hiểu: + Axetilen có tính chất vật lý gì? + Axetilen có cấu tạo như thế nào? Ss với cấu tạo của metan, etilen + Axetilen có những tính chất hóa học nào? Axetilen có ứng dụng gì? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .. HS: .. Châu Thới, ngày 27/01/2018 DUYỆT TUẦN 24:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc