Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
- Nắm được H2CO3 là axit yếu dễ bị phân huỷ.
- Muối cacbonat có những tính chất hóa học của muối như tác dụng với axit, với muối, với dd kiềm, ngoài ra muối cacbonat còn bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng ra khí CO2.
- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
- Quan sát thí nghiệm rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat.\
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH.
- Nhận biết một số muối cacbonat.
II. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay,…
- Hóa chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2,CaCl2,…
- T vẽ: chu trình cacbon trong tự nhiên, bảng tính tan.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
- Ổn định lớp: (1 phút)
- Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
Cho HS nhắc lại tính chất hóa học của muối.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 27/12/2017 Tuần 20 - Tiết 39 Bài 29: AXIT CACBONIC – MUỐI CACBONAT I. MỤC TIÊU - Nắm được H2CO3 là axit yếu dễ bị phân huỷ. - Muối cacbonat có những tính chất hóa học của muối như tác dụng với axit, với muối, với dd kiềm, ngoài ra muối cacbonat còn bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng ra khí CO2. - Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. - Quan sát thí nghiệm rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat.\ - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH. - Nhận biết một số muối cacbonat. II. CHUẨN BỊ - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay, - Hóa chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2,CaCl2, - T vẽ: chu trình cacbon trong tự nhiên, bảng tính tan. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Cho HS nhắc lại tính chất hóa học của muối. 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu về Axit cacbonic? (5 phút) Axit cacbonic được tạo thành như thế nào? Vậy nó có ở đâu? H2CO3 có t/c HH như thế nào? Chứng tỏ H2CO3 là một axit yếu không bền. Vì H2CO3 không bền nên người ta thường viết như thế nào? CO2 tác dụng với nước. Trong nước tự nhiên, trong nước mưa. H2CO3 là axit yếu H2CO3 là axit không bền H2O + CO2 KL + gốc Cacbonat I. Axit Cacbonic: H2CO3 1.Trạng thái tự nhiên và t/c vật lí: có trong nước tự nhiên và nước mưa. 2. Tính chất hóa học: - H2CO3 là axit yếu: không làm quì tím đổi màu à đỏ mà chỉ đỏ nhạt. - H2CO3 là axit không bền: Viết H2O + CO2 để thể hiện H2CO3 HĐ2: Tìm hiểu muối cacbonat? (23 phút) Muối cacbonat có thành phần chính là gì ? Muối cacbonat có mấy loại ? Đó là những loại nào? Nêu vd? GV hướng dẫn HS tra bảng tính tan của muối cacbonat. Tính chất hóa học chung của muối là gì? GV làm TNo cho dd NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dd HCl? Có hiện tượng gì xảy ra? Viết các ptpư xảy ra. Qua TNo có nhận xét gì? Dd Muối Cacbonat tác dụng với kiềm tạo sản phẩm gì? Gv cho các nhóm tiến hành thí nghiệm: + Na2CO3 + Ca(OH)2 →? + Na2CO3 + KOH →? Nhận xét hiện tượng, viết các ptpư Nhấn mạnh điều kiện để ptpư xảy ra là gì? Dd Muối cacbonat tác dụng với dd muối tạo sản phẩm là gì? Gv cho các nhóm tiến hành thí nghiệm: + K2CO3 + CaCl2 →? + K2CO3 + NaCl →? Nhận xét hiện tượng, viết ptpư? Nhấn mạnh điều kiện để xảy ra phản ứng? Ngoài ra muối cacbonat còn bị nhiệt phân huỷ, sản phẩm là gì? Viết ptpư? Muối cacbonat có ứng dụng gì? * Cho HS Viết được các PTHH khác thể hiện TCHH của muối cacbonat. * Cho HS nhắc lại TCHH của axit H2CO3 và muối cacbonat. Muối axit: NaHCO3 Muối trung hòa: Na2CO3 Hs tra bảng. Tác dụng với: KL, axit, dd bazơ, dd muối. Cả hai ống nghiệm đều có bọt khí thoát ra HS trả lời. Ống nghiệm 1 có kết tủa trắng 2: không phản ứng - s phẩm có kết tủa. Hs làm TNo theo nhóm Ống nghiệm 1: có kết tủa trắng Ống 2: không có hiện tượng gì Tạo ra khí CO2 Một số muối cacbonat được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng, xà phòng, thuốc chữa bệnh. - 1, 2 HS lên bảng viết PTHH. - 1; 2 HS nhắc lại TCHH. II. Muối Cacbonat 1. Phân loại: - Muối axit - Muối trung hòa 2. Tính chất của muối Cacbonat Tính tan Tính chất hóa học - Tác dụng với axit: NaHCO3 + HCI → NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Kl: (Sgk) - Tác dụng với dd bazơ: VD: Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2 NaOH + CaCO3 + Kl: (Sgk) + Chú ý: Muối hiđrocacbonat T/d với kiềm tạo muối trung hòa và nước. VD: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O - Tác dụng với dd muối: VD: K2CO3 + CaCl2 → 2KCl + CaCO3 + Kl: (Sgk) - Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: VD: CaCO3 → CaO + CO2 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2 3. Ứng dụng: Một số muối cacbonat được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng, xà phòng, thuốc chữa bệnh. HĐ3: Chu trình của cacbon trong tự nhiên.(5 phút) Chu trình cacbon trong tự nhiên diễn ra như thế nào? Quan sát sơ đồ, mô tả chu trình? Dựa vào tranh vẽ HS trả lời. III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên: (sgk) 4. Củng cố: (5 phút) - T/CHH của muối cacbonat. - Làm bài tập 1;2/91sgk 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài, làm các bài tập: 3;4;5/91(sgk), - Chuẩn bị bài mới: Si lic, công nghiệp silicat, tìm hiểu: + Si lic có những tính chất gì? + Silic đioxit có những tính chất gì? + Công nghiệp silicat gồm những ngành công nghiệp nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: ... HS: ... Ngày soạn: 27/12/2017 Tuần: 20 – Tiết: 40 Bài 30: SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Silic là một phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, SiO2 và muối silicat. - sơ lược về thành phần và các công đoạn chính của sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng. 2. Kĩ năng: - Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm sứ, xi măng. - Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Sơ đồ lò quay. - GV yêu cầu HS chuẩn bị tranh ảnh, mẫu vật về: + Đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng. + Sản xuất đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng. + Mẫu vật: đất sét. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Nêu tính chất hóa học của các muối cacbonat.? Viết ptpư minh họa. - Sửa bài tập: 3; 4; 5/91 3. Bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu về Silic? (6/) Cho biết KHHH và NTK của Silic? Trong tự nhiên nguyên tố Si có nhiều hay ít? Nguyên tố Si chủ yếu tồn tại dưới dạng đơn chất hay hợp chất là nhiều? Si có những t/c vật lý gì? Si có những ứng dụng gì? Si có những t/c hóa học gì? Viết ptpư * Cho HS nhắc lại TCHH của Si. KHHH: Si, NTK: 28 Si là ngtố có nhiều trong lớp vỏ trái đất Tồn tại ở dạng hợp chất trong đất sét, cát trắng là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém, là chất bán dẫn . . . tác dụng với oxi. Si + O2 → SiO2 - 1, 2 HS nhắc lại TCHH của Si. I. SILIC: KHHH: Si NTK: 28 1. Trạng thái thiên nhiên: Si là ngtố có nhiều trong lớp vỏ trái đất, tồn tại ở dạng hợp chất trong đất sét, cát trắng 2. Tính chất: - Là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém, là chất bán dẫn.. - Là PK hoạt động HH yếu hơn C, Cl2. - Ở nhiệt độ cao pư với oxi: Si + O2 → SiO2 HĐ2: Tìm hiểu T/C HH của SiO2? (9/) SiO2 là loại oxit gì? SiO2 có những tính chất hóa học gì? Viết các ptpư. Các sản phẩm từ các phản ứng được gọi tên là gì? Gốc silicat có hóa trị là bao nhiêu? * Cho HS viết các PTHH khác thể hiện TCHH của SiO2. * Cho HS nhắc lại TCHH của SiO2. oxit axit. Tác dụng với dd bazơ, oxit bazơ. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2 O SiO2 + CaO → CaSiO3 - 1, 2 HS lên bảng viết PTHH. - 1, 2 HS nhắc lại. II. SILIC ĐIOXIT: SiO2 SiO2 là một oxit axit. - Tác dụng với dung dịch kiềm. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2 O Natri silicat - Tác dụng với oxit bazơ. SiO2 + CaO → CaSiO3 Canxi silicat - SiO2 không phản ứng với nước. HĐ3: Tìm hiểu về công nghiệp Silicat? (15/) Ngành công nghiệp Silicat là ngành như thế nào? Ngành công nghiệp silicat có những ngành sản xuất gì? Giáo viên cho từng tổ chuẩn bị phần trình bày của mình và 1 ngành công nghiệp thuộc ngành công nghiệp silcat dựa vào sách và các phần chuẩn bị trước trong thực tế. Tổ 1 ngành sản xuất đồ gốm. Tổ 2 ngành sản xuất ximăng. Tổ 3 ngành sản xuất thuỷ tinh Tổ 4 phụ trách ghi chép chắt lọc và trình bày lại. Ngành sản xuất xi măng có nguyên liệu là gì? Trình bày, mô tả các giai đoạn sản xuất ximăng. Sản phẩm chính của các quá trình này là gì? Ngành sản xuất thuỷ tinh cần nguyên liệu gì? Trong quá trình sản xuất thuỷ tinh xảy ra những phản ứng hóa học nào? Tìm hiểu trong thức tế tại đất nước chúng ta ngành công nghiệp silicat có những chuyển biến gì? công nghiệp chế biến các sản phẩm từ Si được gọi là công nghiệp silicat Sản xuất đồ gốm Sản xuất ximăng: Sản xuất thuỷ tinh Thảo luận nhóm. Đại diện tổ 1; 2; 3 trình bày → Tổ 4 ghi chép và trình bày cụ thể lại. cát thạch anh, đá vôi Na2CO3 + SiO2 → Na2SiO3 + CO2 CaCO3 + SiO2 → CaSiO3 + CO2 III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT: 1. Sản xuất đồ gốm, sứ: (Sgk) Nguyên liệu: đất sét + chất đốt. Cơ sở sản xuất: (sgk) 2. Sản xuất ximăng: ( sgk) 3. Sản xuất thuỷ tinh: Nguyên liệu: cát thạch anh, đá vôi các phản ứng cơ sở: Na2CO3 + SiO2 → Na2SiO3 + CO2 CaCO3 + SiO2 → CaSiO3 + CO2 Na2SiO3 & CaSiO3 là thành phần chính của thuỷ tinh. 4. Củng cố: (3 phút) - Tính chất hóa học của SiO2. - Các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình sx thủy tinh. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút) - Học bài, làm các bài tập trong sgk. - Chuẩn bị bài mới: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Cho h/s tìm xem có tất cả bao nhiêu nguyên tố trong tự nhiên mà con người đã biết . . . - Tìm hiểu trước nội dung bài trong sgk (phần I, II). IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: ... HS: ... Châu Thới, ngày 30 tháng 12 năm 2017 DUYỆT TUẦN 20:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc