Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được:
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng …) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.
- Viết các phương trình hóa học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại.
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. CHUẢN BỊ.
- Thầy:
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, giá, ống hình trụ, ống vuốt, khay….
+ Hóa chất: Bột CuO khô, than gỗ khô, nước vôi trong.
- Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 29/ 11/ 2017 Tuần: 17 – Tiết: 33 Bài 27: CACBON I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết được: - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng ) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình hóa học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại. - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẢN BỊ. - Thầy: + Dụng cụ: Ống nghiệm, giá, ống hình trụ, ống vuốt, khay. + Hóa chất: Bột CuO khô, than gỗ khô, nước vôi trong. - Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Nêu tính chất hóa học của Clo? Viết ptpư minh hoạ? - Tại sao nước Clo, Javen, Clorua vôi có trính chất tẩy màu? 3. Bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu các dạng thù hình của C? (7 phút) - Thế nào được gọi là thù hình? - Căn cứ vào đó cho biết C có mấy dạng thù hình? Kể tên & ứng dụng, tính chất của từng chất. Chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình. - Dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên Các dạng thù hình của C Kim cương, Than chì, Cacbon vô định hình I. DẠNG THÙ HÌNH: 1. Khái niệm: Dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên. 2. Các dạng thù hình của Cacbon: + Kim cương + Than chì + Cacbon vô định hình HĐ2: Tìm hiểu tính chất của cacbon? (20 phút) - C có tính chất gì đặc biệt khác với các nguyên tố khác mà chúng ta thường áp dụng tính chất này vào đời sống? - Như thế nào gọi là tính hấp phụ? Cùng tiến hành thí nghiệm sau: Gv tiến hành lắp dụng cụ như hình vẽ 3.7/82, Đổ mực xanh và yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét? - Nêu một số hiện tượng chứng tỏ tính hấp phụ màu, mùi của than gỗ? Ứng dụng của tính chất này trong đời sống sản xuất? - Phi kim có những tính chất hóa học nào? - Liệu C có những tính chất hóa học đó không? - C có thể tác dụng với O2 tạo sản phẩm gì? Viết PTPƯ - C Tác dụng với một số kim loại, hiđrô trong điều kiện rất khó khăn. Nhận xét về độ hoạt động hóa học của C? Chúng ta đã học những đơn chất nào là có tính khử? à C cũng có tính khử, khử oxit KL - GV biểu diễn thí nghiệm cho C tác dụng với dd CuO, khí tạo thành sục vào dd Ca(OH)2 - Học sinh quan sát nhận xét hiện tượng. Nhiệt độ càng cao, tính khử càng mạnh. Lưu ý C chỉ khử những oxit KL hoạt động trung bình. - Trong phản ứng trên chất nào đóng vai trò chất khử, chất nào đóng vai trò chất oxi hóa? Các nhóm thảo luận thực hiện viết PTPƯ dùng C khử các oxit Kl: Fe3O4, ZnO. * NC: Cho HS viết các PTHH khác Cacbon t/d với oxit kim loại. * XS: Cho HS nhắc lại TCHH của cacbon à Tính hấp phụ. Dd thu được không màu (mực bị mất màu), mực bị giữ lại trên lớp than. Giải thích: do than gỗ xốp nên nó có khả năng giữ lại chất màu trên bề mặt của nó. Nấu cơm khê cho mẩu than gỗ C + O2 → CO2 + Q với KL, Tác dụng hiđrô, oxi. Là một PK hoạt động hóa học yếu. ( H2 ) HT: có chất rắn màu đỏ tạo thành, nước vôi trong vẩn đục. C đóng vai trò chất khử Oxit Kl là chất oxi hóa. 2FeO + C 2Fe + CO2 - 1, 2 HS nhắc lại. II. TÍNH CHẤT CỦA CACBON 1.Tính hấp phụ Khả năng giữ lại trên bề mặt của nó chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với Oxi C + O2 CO2 + Q b. Tác dụng với Oxit KL Ví dụ: 2CuO + C 2Cu + CO2 à Ở nhiệt độ cao tính khử càng càng mạnh. Trong các pưhh C đóng vai trò chất khử. HĐ3: Tìm hiểu ứng dụng của C? (3 phút) Từ tính chất của C GV nhấn mạnh ứng dụng của C trong đời sống sản xuất. HS theo dõi III. ỨNG DỤNG: Tuỳ thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình mà người ta sử dụng C trong đời sống và sản xuất. 4. Củng cố: (4 phút) - Tính chất HH của cacbon. - Làm bài tập 2/84 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài, làm bài tập3; 4; 5/84 - Chuẩn bị bài mới: Các Oxit Của Cacbon., tìm hiểu: + Cacbon có những oxit nào? + Các oxit đó thuộc loại oxít gì? + Tính chất của chúng là gì? IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: ......... HS: _______________________________ Ngày soạn: 29/ 11/ 2017 Tuần: 17 – Tiết: 34 Bài 28: CAC OXIT CỦA CACBON I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết được: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có nhưỡng tính chất của oxit axit. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO, CO2. - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH. - Nhận biết khí CO2. - Tính thành phần trăm thể tích khí CO, Co2 trong hỗn hợp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. * Thầy: - Dụng cụ: ống nghiệm, khay, giá - Hóa chất: Dụng cụ thí nghiệm điều chế khí CO2, bình đựng dd NaHCO3, nước, giấy quỳ tím. * Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Nêu khái niệm thù hình? Cacbon có những dạng thu hình hình? - Nêu tính chất hóa học của cacbon? Hãy chứng minh cacbon có tính khử mạnh? 3. Nộ dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu về CO? (13 phút) Nêu tính chất vật lý của CO? CO thuộc loại oxít gì? Vì sao? Oxit trung tính có những tính chất gì? Khi CO + O2 tạo ra hợp chất gì? Viết pTPư? Cho học sinh nhắc lại CO có thể phản ứng với những chất nào? Viết ptpư? Ngoài ra CO có khử được CuO hay không? Gv mô tả thí nghiệm khử CuO. Viết ptpư Trong quá trình luyện gang CO đóng vai trò gì? Cho HS viết các PTHH thể hiện TCHH của CO. Từ Tính chất của CO nêu những ứng dụng của CO? Là chất khí không màu không mùi, rất độc. Oxit trung tính. Không tác dụng với axit,bazơ. 2CO + O2 → 2CO2 Khử oxit sắt ở nhiệt độ cao. 4CO +Fe3O4 à3Fe + 4CO2 CO + CuO à Cu + CO2 CO là chất khử. 2CO + O2 2CO2 CO + CuO Cu + CO2 I. Cacbon oxit CO: (CO = 28) 1. Tính chất vật lý: Là chất khí không màu không mùi, rất độc. 2. Tính chất hóa học: CO là oxit trung tính, là chất khử mạnh a. Tác dụng với oxi: 2CO + O2 2CO2 b. Tác dụng với oxit bazơ: Ví dụ: CO + CuO Cu + CO2 CO không tác dụng với kiềm, nước à CO không tạo muối CO không có Axit tương ứng. 3. Ứng dụng: CO được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu, chất khử HĐ2: Tìm hiểu Cacbon đioxit? (17 phút) CO2 có những tính chất vật lý nào? CO2 là oxít gì? Có những tính chất hóa học nào? Gv tiến hành thí nghiệm sục CO2 vào cốc nước, nhúng quỳ tím, nhận xét hiện tượng. Hơ giấy quỳ trên ngọn lửa, NX sự đổi màu của giấy quỳ tím. à Kết luận về axit thu được? CO2 tác dụng với dd kiềm tạo sản phẩm gì? Viết các ptpư? CO2 có thể tác dụng với oxit bazơ không? Viết ptpư? Vậy kl gì về TCHH của CO2? * Nâng cao: Viết được các PTHH khác thể hiện TCHH của CO2. * XS: Cho HS nhắc lại TCHH của CO2. Từ TC của CO2, nêu những ứng dụng của CO2? Hệ thống lại tính chất quan trong của khí CO và CO2 để thấy rõ sự giống nhau và khác nhau về thành phần, tính chất và ứng dụng chính. CO2 là chất khí không màu, không mùi nặng hơn không khí. Tác dụng với nước, dd kiềm, tác dụng với oxit bazơ Quan sát thí nghiệm Nhận xét: Quỳ tím chuển hồng, hơ nóngà mất màu hồng H2CO3 là axit yếu Tạo hai muối Axit và trung hòa. CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + CaO → CaCO3 CO2 có những tính chất của oxít axit - 1, 2 HS viết PTHH Tác dụng với nước: Tác dụng với kiềm: Tác dụng với oxit bazơ: HS trả lời. II. Cacbon đioxxit: (CO2 = 44) 1. Tính chất vât lý: CO2 là chất khí không màu, không mùi nặng hơn không khí. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước: CO2 + H2O ↔ H2CO3 H2CO3 là axit yếu, không bền, dễ bị phân huỷ. b. Tác dụng với kiềm: Ví dụ: CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO = CaCO3 KL: CO2 là oxít axit 3. Ứng dụng: CO2 được dùng trong sản xuất nước có gaz, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy 4. Củng cố: (4 phút) - TCHH của CO, CO2. - Làm bài tập 1/ 87. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài, làm bài tập2; 3; 4; 5/ 87 (sgk) - Xem trước bài ôn tập học kì 1 - Xem lại các tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ. - Cách giải các dạng toán: hỗn hợp thật, hỗn hợp giả, toán tăng giảm khối lượng, toán dư có liên quan đến nồng độ. - Xem lại các dạng toán đã học. - Cách giải dạng toán oxít axit tác dụng với dd kiềm. - Chuẩn bị bài 24 (ôn tập HKI) IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: ......... HS: Châu Thới, ngày 02 tháng 12 năm 2017 DUYỆT TUẦN 17:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_17_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc