Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: 

- Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.

- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối .

- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dich muối khác và với axít.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng dung cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công 4 thí nghiệm trên.

- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.

- Viết tường trình thí nghiệm. 

3. Thái độ: 

- Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm…trong học tập và thực hành hóa học

II. CHUẨN BỊ  

- GV: 

- Dụng cụ: ống nghiệm, thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, khay, đũa khuấy

- Hoá chất: dd phenolphtalien, đinh sắt. Dd CuSO4, HCl, Na2SO4, BaCl2,  NaOH

- HS: Ôn lại tính chất hoá học chung của  bazơ, muối 

doc 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 11/ 10/ 2017
Tiết: 19 – Tuần: 10
Bài 14: THỰC HÀNH: 
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối .
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dich muối khác và với axít.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dung cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công 4 thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.
- Viết tường trình thí nghiệm. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệmtrong học tập và thực hành hóa học
II. CHUẨN BỊ 
- GV: 
- Dụng cụ: ống nghiệm, thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, khay, đũa khuấy
- Hoá chất: dd phenolphtalien, đinh sắt. Dd CuSO4, HCl, Na2SO4, BaCl2, NaOH
- HS: Ôn lại tính chất hoá học chung của bazơ, muối 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Nhắc lại t/c hoá học của bazơ, muối. 
3. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA THẦY 
HĐ CỦA TRÒ 
NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐ1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị. (3 phút)
GV: Nhắc nhở HS tính cẩn thận. Chú ý hiện tượng quan sát, liều lượng các chất trong quá trình tiến hành thí nghiệm
HS : Ghi nhận
HĐ2: Tiến hành thí nghiệm. (20 phút)
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Thí nghiệm 1: nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch FeCl3. Lắc nhẹ ống nghiệm. Có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích và viết PTHH. 
Các nhóm tiến hành báo cáo kết quả thí nghiệm 1.
- Gv cho các nhóm tiến hành thí nghiệm 3, 4, 5
+ Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa 1 ml dd CuSO4. đặt vào giá ống nghiệm sau thí nghiệm 5 nhận xét hiện tượng. Viết ptpư
+ Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2SO4. Có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích và viết PTHH. 
+ Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd H2SO4 loãng. 
HS: thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm 1 theo hướng dẫn.
Hiện tượng: có kết tủa màu nâu đỏ của Fe(OH)3
Phương trình phản ứng:
3NaOH + FeCl3 à Fe(OH)3 + 3NaCl
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm 3, 4, 5 theo hướng dẫn.
- Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng của BaSO4 sinh ra do dd Na2SO4 tác dụng với dd BaCl2
PTPƯ: Na2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2 NaCl 
- Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng của BaSO4 sinh ra do dd BaCl2 tác dụng với dd H2SO4 
PTPƯ: H2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2 HCl
I. Tiến trình thí nghiệm:
1. Tính chất hoá học của bazơ:
TN1: Natrihiđroxit tác dụng với muối:
 Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch FeCl3. Lắc nhẹ ống nghiêm. Quan sát hiện tượng và giải thích.
Kết luận về tính chất hóa học của bazơ. Viết phương trình hóa học.
2. Tính chất hoá học của muối :
TN 3: Đồng (II) sunfát tác dụng với kim loại
Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa chứa 1 ml dd CuSO4. Hiện tượng quan sát được sau 4 – 5 phút là gì?
Giải thích hiện tượng. Kết luận về tính chất hóa học của muối. Viết pthh
TN 4: Bariclorua tác dụng với muối.
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2SO4. Quan sát hiện tượng và giải thích.
Kết luận về tính chất hóa học của muối. Viết pthh.
TN 5: Bariclorua tác dụng với axit 
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượng và giải thích
Kết luận về tính chất hóa học của muối. Viết pthh.
HĐ3: Kết thúc thực hành – Viết tường trình. (10 phút)
GV hướng dẫn HS viết thu hoạch theo mẫu (lấy điểm 15 phút)
HS viết bản thu hoạch theo mẫu.
II. Thu hoạch
4. Củng cố: (5 phút)
- Cho các nhóm tiến hành thu hồi hóa chất, dọn dụng cụ thí nghiệm
- Thu bài tường trình.
- Nhận xét tinh thần thái độ thực hiện thí nhgiệm của các nhóm.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
	 Dặn về nhà: Xem lại các kiến thức đã học tiết sau tiến hành kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:.....
HS...
Ngày soạn: 11/ 10/ 2017
Tiết: 20 – Tuần: 10
KIỂM TRA: 1 Tiết 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
	- Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS về TCHH của bazơ, muối, viết PTHH, phản ứng trao đổi, tính toán hóa học. . . 
2. Kĩ năng: 
	- Viết CTHH, PTHH, nhận biết các chất.
	- Kĩ năng tính toán hóa học.
3. Thái độ:
	- Rèn luyện tinh thần, thái độ, tác phong . . . trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Căn cứ vào trình độ của HS để ra đề
	- HS: Ôn tập phần oxit, axit, tính toán hóa học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 9A: ..; 
 9D: ..;
2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 
3. Bài mới: 
a. Ma trận đề:
ND kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. BAZƠ
- TCHH của NaOH, Ca(OH)2
Số câu
4
4
Số điểm
2,0
2(25%)
2. MUỐI
- TCHH của muối
Số câu
3
3
Số điểm
1,5
2(15%)
3. PHÂN BÓN HÓA HỌC
- Nhận biết phân bón hóa học
Số câu
1
1
Số điểm
0.5
0.5(5%)
3. Tổng hợp 2 nd trên
TCHH của bazơ và muối
Số câu
1
1
Số điểm
2
2(20%)
3. Phản ứng trao đổi trong dd
Khái niệm phản ứng trong dd. Cho vd
Số câu
1
1
Số điểm
1
1(10%)
4. Tính toán HH
Tính theo PTHH 
Số câu
1
1
Số điểm
3.0
3(30%)
Tổng số câu
8
2
1
11
Tổng số điểm
4 (40%)
3.0 (30%)
3 (30%)
10 (100%)
b. Đề: 
ĐỀ 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0.5đ)
Câu 1: Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím thành màu gì?
A. Xanh 	B. Đỏ 	C. Tím 	D. Vàng
Câu 2: Dung dịch NaCl tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. KOH	B. Ba(OH)2	C. BaCl2	D. AgNO3.	
Câu 3: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. KOH	 	B. NaOH	C. Ba(OH)2 	D. Cu(OH)2.
Câu 4: Dung dịch nào sau đây, làm cho phenolphtalein (không màu) chuyển sang màu đỏ?
A. HCl 	B. NaOH 	C. NaCl D. H2SO4.
Câu 5: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được vớí dung dịch nào sau đây?
A. K2SO4 	B. Na2SO4	C. Ba(OH)2 D. NaCl.
Câu 6: Dung dịch BaCl2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl	B. H2SO4	 	C. NaCl 	D. NaNO3
Câu 7: Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. Ba(OH)2	B. NaOH	D. CaCO3 	C. HCl.	
Câu 8: Trong các loại phân bón hóa học sau đây, loại phân bón nào là phân bón đơn?
	A. CO(NH2)2	B. KNO3 	C. (NH4)2HPO4	D. NPK.
II. PHẦN LỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (1.0đ) ) Thế nào là phản ứng trao đổi trong dung dịch? Cho ví dụ minh họa. 
Câu 10: (2.0đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: 
a) 	NaOH 	+ 	H2SO4	 → 
b) 	Ca(OH)2	+	HNO3	 → 
c)	BaCl2	+	Na2SO4 → 
d)	Na2CO3	+	HCl	 → 
Câu 11: (3,0đ) Trộn 30 ml dung dịch CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
	a) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
	b) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
(Biết: Ag = 108, N = 14, O = 16, Cl = 35,5, Ca = 40)
Đề 2.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0.5đ)
Câu 1: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được vớí dung dịch nào sau đây?
A. K2SO4 	B. Na2SO4	C. Ba(OH)2 D. NaCl.
Câu 2: Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím thành màu gì?
A. Xanh 	B. Đỏ 	C. Tím 	D. Vàng
Câu 3: Dung dịch NaCl tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. KOH	B. Ba(OH)2	C. BaCl2	D. AgNO3.	
Câu 4: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. KOH	 	B. NaOH	C. Ba(OH)2 	D. Cu(OH)2.
Câu 5: Dung dịch nào sau đây, làm cho phenolphtalein (không màu) chuyển sang màu đỏ?
A. HCl 	B. NaOH 	C. NaCl D. H2SO4.
Câu 6: Trong các loại phân bón hóa học sau đây, loại phân bón nào là phân bón đơn?
A. CO(NH2)2	B. KNO3 	C. (NH4)2HPO4	D. NPK.
Câu 7: Dung dịch BaCl2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl	B. H2SO4	 	C. NaCl 	D. NaNO3
Câu 8: Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. Ba(OH)2	B. NaOH	D. CaCO3 	C. HCl.	
II. PHẦN LỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (1.0đ) ) Thế nào là phản ứng trao đổi trong dung dịch? Cho ví dụ minh họa. 
Câu 10: (2.0đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: 
a) 	NaOH 	+ 	H2SO4	 → 
b) 	Ca(OH)2	+	HNO3	 → 
c)	BaCl2	+	Na2SO4 → 
d)	Na2CO3	+	HCl	 → 
Câu 11: (3,0đ) Trộn 30 ml dung dịch CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
	a) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
	b) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Đê 3.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0.5đ)
Câu 1: Dung dịch nào sau đây, làm cho phenolphtalein (không màu) chuyển sang màu đỏ?
A. HCl 	B. NaOH 	C. NaCl D. H2SO4.
Câu 2: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được vớí dung dịch nào sau đây?
A. K2SO4 	B. Na2SO4	C. Ba(OH)2 D. NaCl.
Câu 3: Dung dịch BaCl2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl	B. H2SO4	 	C. NaCl 	D. NaNO3
Câu 4: Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. Ba(OH)2	B. NaOH	D. CaCO3 	C. HCl.	
Câu 5: Trong các loại phân bón hóa học sau đây, loại phân bón nào là phân bón đơn?
A. CO(NH2)2	B. KNO3 	C. (NH4)2HPO4	D. NPK.
Câu 6: Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím thành màu gì?
A. Xanh 	B. Đỏ 	C. Tím 	D. Vàng
Câu 7: Dung dịch NaCl tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. KOH	B. Ba(OH)2	C. BaCl2	D. AgNO3.	
Câu 8: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. KOH	 	B. NaOH	C. Ba(OH)2 	D. Cu(OH)2.
II. PHẦN LỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (1.0đ) ) Thế nào là phản ứng trao đổi trong dung dịch? Cho ví dụ minh họa. 
Câu 10: (2.0đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: 
a) 	NaOH 	+ 	H2SO4	 → 
b) 	Ca(OH)2	+	HNO3	 → 
c)	BaCl2	+	Na2SO4 → 
d)	Na2CO3	+	HCl	 → 
Câu 11: (3,0đ) Trộn 30 ml dung dịch CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
	a) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
	b) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Đề 4.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0.5đ)
Câu 1: Dung dịch nào sau đây, làm cho phenolphtalein (không màu) chuyển sang màu đỏ?
A. HCl 	B. NaOH 	C. NaCl D. H2SO4.
Câu 2: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được vớí dung dịch nào sau đây?
A. K2SO4 	B. Na2SO4	C. Ba(OH)2 D. NaCl.
Câu 3: Dung dịch BaCl2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl	B. H2SO4	 	C. NaCl 	D. NaNO3
Câu 4: Dung dịch NaCl tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. KOH	B. Ba(OH)2	C. BaCl2	D. AgNO3.	
Câu 5: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. KOH	 	B. NaOH	C. Ba(OH)2 	D. Cu(OH)2.
Câu 6: Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. Ba(OH)2	B. NaOH	D. CaCO3 	C. HCl.	
Câu 7: Trong các loại phân bón hóa học sau đây, loại phân bón nào là phân bón đơn?
	A. CO(NH2)2	B. KNO3 	C. (NH4)2HPO4	D. NPK.
Câu 8: Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím thành màu gì?
A. Xanh 	B. Đỏ 	C. Tím 	D. Vàng
II. PHẦN LỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (1.0đ) ) Thế nào là phản ứng trao đổi trong dung dịch? Cho ví dụ minh họa. 
Câu 10: (2.0đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây: 
a) 	NaOH 	+ 	H2SO4	 → 
b) 	Ca(OH)2	+	HNO3	 → 
c)	BaCl2	+	Na2SO4 → 
d)	Na2CO3	+	HCl	 → 
Câu 11: (3,0đ) Trộn 30 ml dung dịch CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
	a) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
	b) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
	Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
c. Đáp án – Thang điểm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
(Chọn đúng mỗi câu được 0.5đ)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
ĐỀ 1
A
D
D
B
C
B
D
A
ĐỀ 2
C
A
D
D
B
A
B
D
ĐỀ 3
B
C
B
D
A
A
D
D
ĐỀ 4
B
C
B
D
D
D
A
A
II. PHẦN LỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (1.0đ) Thế nào là phản ứng trao đổi trong dung dịch? Cho ví dụ.
- Khái niệm: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. 	(0,5đ)
- Ví dụ: BaCl2 	+ H2SO4 	→	BaSO4	+ 2HCl 	(0,5đ)
Câu 10: (2,0đ) Hoàn thành các phương trình hóa học:
- Viết đúng mỗi phương trình được 0,5đ
- Nếu viết sai CTHH thì phương trình đó không cho điểm, cân bằng sai trừ ½ số điểm của phương trình đó.
a) 	2NaOH 	+ 	H2SO4	 → 	Na2SO4	+ 2H2O 
b) 	Ca(OH)2	+	2HNO3 → 	Ca(NO3)2 	+ 2H2O
c)	BaCl2	+	Na2SO4 →	BaSO4	+ 2NaCl
d)	Na2CO3	+	2HCl	 → 	2NaCl	+ H2O + 	CO2
Câu 11: (3,0đ) 
	 	(0,5đ)
 CaCl2 	+ 	2AgNO3 	→	 2AgCl	+ 	Ca(NO3)2 	(0,5đ)
	2 mol 	2 mol	1 mol
	0,01mol	0,01 mol 	0,005mol	(0,5đ)
a) mAgCl = 0,01 x 143,5 = 1,435 (g)	(0,5đ)
b) mdd = 30 + 70 = 100 ml = 0,1 (l) 	(0,5đ)
 	(0,5đ)
4. Củng cố: (Không)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 
 Chuẩn bị trước bài 15
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:.....
HS...
THỐNG KÊ ĐIỂM
LỚP
Sĩ số
Từ 0 – dưới 5
Từ 5 – dưới 7
Từ 7 – dưới 9
Từ 9 – 10
So sánh với lần kiểm tra trước 
Tăng %
Giảm %
9A
9D
Châu Thới, ngày 14/10/2017
DUYỆT TUẦN 10:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc