Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne

I. MỤC TIÊU:

          1. Kiến thức: HS biết định nghĩa và các tính chất hình chữ nhật; các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

          2. Kỹ năng: HS biết vẽ hình chữ nhật; biết vận dụng các tính chất của hình chữ nhật trong chứng minh; nhận biết một hình chữ nhật thông qua các dấu hiệu. Vận dụng được tính chất hình chữ nhật vào tam giác, trong chứng minh tính toán.

          3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vẽ hình; trong suy luận chứng minh.

II. CHUẨN BỊ:

          Thầy: SGK, giáo án, thước, com pa, phấn màu. Ghi bảng phụ cm/98; Bài 58/99 SGK.

          Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

            1/ Ổn định lớp:(1’)

                Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
 Tuần 9 Ngày soạn: 20/09/2017
 Tiết 15 
 §8. HÌNH CHỮ NHẬT 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết định nghĩa và các tính chất hình chữ nhật; các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
 2. Kỹ năng: HS biết vẽ hình chữ nhật; biết vận dụng các tính chất của hình chữ nhật trong chứng minh; nhận biết một hình chữ nhật thông qua các dấu hiệu. Vận dụng được tính chất hình chữ nhật vào tam giác, trong chứng minh tính toán.
 3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vẽ hình; trong suy luận chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, com pa, phấn màu. Ghi bảng phụ cm/98; Bài 58/99 SGK.
 Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	 1/ Ổn định lớp:(1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2/Kiểm tra bài cũ:(4’)
	Thế nào là hình bình hành? Nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết hbhành?
	3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1: Nhận biết định nghĩa (15’)
- GV: Cho hs quan sát hình 84 SGK.
Có nhận xét gì gề tứ giác ABCD?
- GV: giới thiệu định nghĩa hình chữ nhật.
- GVghi tóm tắc định nghĩa hình chữ nhật lên bảng.
- GV cho h/s nghiên cứu ?1
- GV cho h/s nêu hướng giải quyết; cho h/s thảo luận nhóm; gọi 1 em lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý cho h/s tứ giác ABCD có gì? Hình bình hành; Hình thang cân. 
- GV hướng dẫn chi tiết tứ giác ABCD có: AB//CD, AD//BC Hình gì? có AB//CD, hình gì?
- GV?Từ ?1 ta suy ra được điều gì? 
- GV chính xác hóa.
- GV? Hình chữ nhật là hình bình hành; là hình thang cân thì cần có điều kiện gì?
- GV giới thiệu phần 2 t/c.
- HS: quan sát hình vẽ.
Có các góc A, B, C, D đều là góc vuông
- HS quan sát theo dõi và ghi nhận.
- HS tìm hướng làm ?1
- HS nêu hướng giải quyết, thảo luận nhóm 2 em (3’) và lên bảng giải.
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện
- HS trả lời.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
- HS nêu các tính chất của hình chữ nhật, hình thang cân
1. Định nghĩa:
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
 Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
?1.
* Tứ giác ABCD có: 
AB//CD, AD//BC
Nên: ABCD là hình bình hành 
* Tứ giác ABCD có:
AB//CD, 
Nên: ABCD là hình thang cân 
* Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
 Hoạt động 2: Tính chất (10’)
- GV giới thiệu tính chất của hình chữ nhật
- GV lưu ý với h/s từ tính chất của hình bình hành và hình thang cân T/c hình chữ nhật.
- HS lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu.
- HS lắng nghe, ghi nhận
2/ Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
*Từ tính chất của hình bình hành và hình thang cân ta có: 
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
 Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết.(10’)
- GV cho h/s phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
- GV giới thiệu cho h/s cách vẽ hình, cách ghi GT và KL và chứng minh dấu hiệu thứ tư như SGK.
- GV: Đưa ra 1 tứ giác lên bảng ( GV vẽ sẵn lên bảng phụ); cho hs làm ?2. GV cho h/s thảo luận nhóm.
- GV gọi h/s nêu hướng kiểm tra.
- GV gợi ý h/s kiểm tra bằng compa.
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết ta dùng compa kiểm tra; cách đặt compa như thế nào?........ta mới kết luận tứ giác đó là hcn.
- GV chính xác hóa.
- HS: phát biểu
- HS theo dõi lắng nghe và ghi nhận.
- HS quan sát
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.
- HS thảo luận nhóm 3’.
- HS nêu hướng làm.
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
- HS lắng nghe,theo dõi cách chỉ dẫn từng chi tiết của GV
- HS khắc sâu.
3. Dấu hiệu nhận biết.(SGK)
Chứng minh: (SGK)
?2
Với tứ giác MNPQ, nếu ta dùng compa kiểm tra thấy MN = QP, 
QM = NP, MP = NQ thì kết luận tứ giác đó là hcn. 
	4. Củng cố: (3’)
 GV nhấn mạnh định nghĩa; tính chất; dấu hiệu nhận biết HCN.
 	 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.(2’)
 Học thuộc định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận hình chữ nhật.
	 Làm bài tập 60, 61/ 99(sgk)
	 Xem trước mục 4. áp dụng vào tam giác vuông tiết 16 học tiếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV..........................................................................................................................................HS..........................................................................................................................................
 Tuần 8 Ngày soạn: 22/09/2017 
 Tiết 16 	
 §9. HÌNH CHỮ NHẬT (tt)
I. MỤC TIÊU:
	 1. Kiến thức: Củng cố lại định nghĩa và các tính chất hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Biết áp dụng vào tam giác vuông.
	 2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất hình chữ nhật vào tam giác (dựa vào định lý áp dụng vào tam giác)
	 3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vẽ hình; trong suy luận chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, com pa, phấn màu. Bảng phụ ghi ĐL/99.
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	 1/ Ổn định lớp : (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2/Kiểm tra bài cũ:(5’) 
	 Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận hình chữ nhật.
	3/ Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông.(15’)
- GV Cho HS làm ?3
- GV gọi h/s đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV cho h/s thảo luận nhóm, sau đó h/s nêu hướng làm bài.
- GV gợi ý cho h/s thực hiện; (Xét tứ giác ADCB có: MA=MC, MB = MD
 )
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết và hỏi h/s Hình bình hành có 1 góc vuông là hình gì?
- GV? vuông ADB có AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền. Em hãy phát biểu t/c tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý. 
- GV chính xác hóa.
- GV Cho HS làm ?4
- GV cho h/s thảo luận nhóm và gọi h/s nêu hướng thực hiện.
- GV gợi ý cho h/s thực hiện.
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết tứ giác ADCB có: AD = BC
 MA=MC=MB=MD
 hình gì? có: là tam giác gì?
- GV nhấn mạnh khắc sâu cho h/s.
- GV gọi h/s phát biểu định lý áp dụng vào tam giác vuông 
- GV gọi h/s phát biểu lại định lý.
- GV chính xác hóa.
- HS thực hiện ?3
- HS: đọc đề bài.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS thảo luận nhóm 2’ sau đó nêu hướng làm bài theo y/c ?3
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe ghi nhận và trả lời
( là hình chữ nhật)
- HS phát biểu.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS thực hiện ?4
- HS thảo luận nhóm (2’) và nêu hướng làm bài.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhận.
- HS phát biểu định lý.
- HS nhắc lại.
- HS ghi nhận, khắc sâu.
4. Áp dụng vào tam giác vuông.
?3
 a) Xét tứ giác ABCD có:
MA=MC, MB = MD
Vậy ADCB là hình chữ nhật (dh3)
b) Vì ABCD là hcn ( câu a) 
 nên AC = BD (2đ/c bằng nhau)
Mà 
Nên 
c) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
?4
a. Xét tứ giác ADCB có: 
Có: MA=MC=MB=MD
 và AC = BD
Vậy ABCD là hình chữ nhật
b) Xét có: 
Vậy vuông tại A.
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến bằng nữa cạnh huyền thì tam giác đó là tam giác vuông 
Định lý:
 1. Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
 2. Nếu một tam giác, có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó vuông.
 Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
- GV hướng dẫn bài 60/99
- GV cho h/s đọc đề, vẽ hình, ghi gt và kl.
- GV cho h/s thảo luận nhóm nêu hướng giải quyết bài toán.
- GV gợi ý cho h/s áp dụng định lý pytago và thực hiện.
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết áp dụng định lý pytago tìm được BC=?
 Ta có AM là đường trung tuyến của AM=?
- GV goị h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS đọc đề vẽ hình, ghi gt , kl.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe theo dõi GV chỉ dẫn chi tiết, khắc sâu và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS ghi nhận, khắc sâu.
Bài tập 60/99 
GT 
 AM là trung tuyến
KL AM =?
C/m: 
Xét , có: 
Áp dụng định lý pytago ta có:
Vì AM là đường trung tuyến của 
	4/ Củng cố:(7’)
	 Bài 58/99: GV dùng bảng phụ.
a
5
2
b
12
6
d
13
7
	Gọi h/s nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận hình chữ nhật, định lý áp dụng vào tam giác.
	Bài 61/99.
 Ta có IA = IC (GT); IH + IE là hình bình hành. ( DH 5)
 Ta còn có (gt). Vậy hình bình hành AHCE có một góc vuông nên AHCE là hình chữ nhật ( DH 3).
	5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.(2’)
 Về nhà học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận hình chữ nhật, định lý áp dụng vào tam giác.
 . Làm bài tập 63, 64, 65/ 100(SGK)
	 Xem trước các bài tập ở phần luyện tập tiết 17 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV..........................................................................................................................................HS..........................................................................................................................................
 Ký duyệt tuần 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_truong_thanh.doc