Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Củng cố về hai điểm đối xứng qua 1 điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.

  2. Kỹ năng : Học sinh biết vẽ hai điểm đối xứng qua một điểm ; hai hình đối xứng của một hình qua một điểm và nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng trong thực tế. 

  3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi vẽ hình, khi suy luận tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

  Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ vẽ sẵn các bài tập, thước, phấn màu…

  Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn GV.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

           1. Ổn định lớp: (1’) 

Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 7	Ngày soạn: 19/09/2018
Tiết 13 	
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố về hai điểm đối xứng qua 1 điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
 2. Kỹ năng : Học sinh biết vẽ hai điểm đối xứng qua một điểm ; hai hình đối xứng của một hình qua một điểm và nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng trong thực tế. 
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi vẽ hình, khi suy luận tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ vẽ sẵn các bài tập, thước, phấn màu
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 	1. Ổn định lớp: (1’) 
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 	2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua điểm O ? Thế nào là hai hình đối xứng qua điểm O ?
 Vẽ hình đối xứng của tam giác vuông ABC (Â = 900) qua tâm A.
 	3.Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1: Sửa bài 54/96 SGK.(25’)
- GV cho hs làm bài 54/96
- GV gọi h/s lên bảng vẽ hình
Gv cho HS viết gt và kl bài toán.
Để chứng minh C và B đối xứng với nhau qua O ta thực hiện như thế nào?
- GV h. dẫn theo sơ đồ:
B đối xứng với C qua O.
 = 2. 900 = 1800.
 OB = OC 
 OA = OB 
 OA = OC 
B và A đối xứng nhau qua Ox
C và A đối xứng nhau qua Oy
*GV thực hiện và giải thích các bước 
- Lên bảng vẽ hình 
Viết GT, KL
\
HS nêu cách chứng minh
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn.
 HS trình bày theo hướng dẫn của gv
HS nghe và quan sát 
Bài 54 /96 SGK.
GT
Góc xOy = 900
A nằm trong góc xOy
A và B đx nhau qua Ox
A và C đx nhau qua Oy
KL
C và B đối xứng với nhau qua O
Chứng minh:
Vì B và A đối xứng nhau qua Ox Nên Ox là đường trung trực của AB
 => OA = OB (1)
Vì C và A đối xứng nhau qua Oy Nên Oy là đường trung trực của AC 
=> OA = OC (2) 
Kết hợp (1) và (2) ta có
 OB = OC (3)
Xét DAOB có OA = OB
NênDAOB cân tại O 
Do đó Ox ^ AB 
=> 
Tương tự : DAOC cân tại O
Do đó Oy ^ AC 
=> 
Do đó: 
 = 2. 900 = 1800. (4)
Từ (3) và (4) suy ra B đối xứng với C qua O.
- GV hướng dẫn bài 55/96 
- GV hướng dẫn h/s vẽ hình; ghi GT- KL.
- GV hướng dẫn h/s cách chứng minh:
+Có nhận xét gì về DBOM và DDON ?
+ GV? Để điểm M đối xứng với điểm N qua O ta làm ntn?
- GV gọi h/s chứng minh 
- GV chính xác hóa.
- HS đọc đề bài
- HS vẽ hình, ghi gt-kl.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
- HS nêu cách chứng minh: O là trung điểm của MN 
HS lên bảng thực hiện
- HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu.
Bài 55/96 SGK.
GT
Hình bình hành ABCD, . 
KL
M đối xứng với N qua O
Chứng minh:
Xét DBOM và DDON có: (so le trong của AB//CD)
OB = OD (t/c hình bình hành)
 (đối đỉnh)
Vậy DBOM = DDON (g.c.g)
=> OM = ON
O là trung điểm của MN 
Nên M đối xứng với N qua O.
Hoạt động 2:(9) Sửa bài 56, 57
GV treo bảng phụ cho HS quan sát và trả lời câu hỏi
GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét 
GV treo bảng phụ cho HS quan sát và trả lời câu hỏi
GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét 
HS quan sát và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
Bài 56/96
a. có tâm đối xứng
b. có tâm đối xứng
c. có tâm đối xứng
d. không có tâm đối xứng
Bài 57/96
a. đúng
b. Sai
c. đúng
 	4. Củng cố: (3’)
 Nhắc lại nội dung bài học 
 	5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Xem bài tập đã chữa, Làm bài tập 57/ 96.
 Tiết 14 học : Xác định một số vật thể có trụ đối xứng, tâm đối xứng trong thực tế.
	Tìm một số vật thể có trục đối xứng và tâm đối xứng trong thực tế
IV. RÚT KINH NGHIÊM:
GV HS
Tuần 7 	Ngày soạn: 19/09/2018
Tiết 14 	
THỰC HÀNH :
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ VẬT THỂ CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG, TÂM ĐỐI XỨNG TRONG THỰC TẾ
I. MỤCTIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh biết xác định một số vật thể có trục đối xứng, tâm đối xứng trong thực tế.
 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng để nhận biết một số vật thể có trục đối xứng, có tâm đối xứng trong thực tế. 
 3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình, khi xác định.
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn một số hình có trục đối xứng, có tâm đối xứng.
 Trò: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà, sưu tầm một số vật thể có trục đối xứng, có tâm đối xứng.
III. CÁC BƯỚC LÊM LỚP:
 	1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 	2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng? 
Thế nào là hai hình đối xứng qua điểm O ?
 	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1: Xác định một số vật thể có trục đối xứng ( 15’) 
- GV hướng dẫn vật thể có trục đối xứng.
- GV? Thế nào là hình có trục đối xứng? 
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV nhấn mạnh đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng của mỗi hình cũng thộc hình H. 
- GV? Một vật thể có thể có mấy trục đối xứng? 
- GV gọi h/s nêu những vật thể có trục đối xứng trong thực tế. 
* GV hướng dẫn cho HS tìm VD
- GV đưa ra một số mô hình biển báo giao thông và chỉ rõ trục đối xứng của hình cho h/s nắm rỏ. 
*GV nêu và giải thích các bước
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa.
- HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu.
- HS trả lời một vật thể có thể có 1,2 .. hoặc vô số trục đối xứng. 
- HS phát biểu. 
- HS nhìn vào mô hình, lắng nghe.
- HS quan sát 
1. Vật thể có trục đối xứng. 
- Chữ A: có một trục đối xứng
- Tam giác cân có một trục đối xứng. 
- Tam giác đều có ba trục đối xứng. 
- Hình tròn có vô số trục đối xứng. 
- Một số biển báo giao thông có trục đối xứng.
 Hoạt động 2: Xác định vật thể có tâm đối xứng( 15’). 
- GV hướng dẫn vật thể có tâm đối xứng.
- GV? Hình như thế nào có tâm đối xứng.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV nhấn mạnh: điểm O gọi là gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H.
- GV gọi h/s nêu các vật thể có tâm đối xứng.
* HS đưa ra VD
* GV hướng dẫn cho HS tìm VD
- GV đưa ra một số vật thể có tâm đối xứng cho h/s ghi nhận.
- HS chú ý theo dõi.
- HS trả lời 
- HS nhận xét đúng sai.
- HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu
- HS đứng lên nêu các vật thể có tâm đối xứng.
- HS nhận xét bạn trả lời như vậy đúng hay sai hướng sữa(nếu có).
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
2. Vật thể có tâm đối xứng. 
- Chữ N, S có tâm đối xứng.
- Hình bình hành có tâm đối xứng (giao của hai đường chéo).
- Đường tròn có tâm đối xứng.
- Hình chữ nhật có tâm đối xứng. 
- Tam giác đều có tâm đối xứng. 
- Một số biển báo giao thông có tâm đối xứng.
4. Củng cố: (7’)
- GV nhấn mạnh cho học sinh hiểu khi nào thì một hình hay một vật thể có trục đối xứng, có tâm đối xứng. 
- GV lưu ý ngoài các vật thể và các hình các em đã học hôm nay các em còn biết thêm một số vật thể qua sách, báo, và ngoài thực tế .
Ví dụ: Nón lá là vật thể có trục đối xứng.
 Parabol mà lớp 9 chúng ta sẽ được học có trục đối xứng.
 Một số chữ cái có trục đối xứng và có tâm đối xứng......
 	5. Hướng dẫn Học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (2’)
 Xem và chuẩn bị bài Hình chữ nhật tiết 15 học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV HS
 Ký duyệt tuần 07

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc