Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne

I. MỤC TIÊU:

       1. Kiến thức: Củng cố khái niệm đối xứng, hình có trục đối xứng. Tính chất của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một đường thẳng.

       2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích và tổng hợp qua các bài toán trong thực tế, rèn cho h/s cách trình bày lời giải.

       3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh qua các bài toán trong thực tiển, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng trục trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

      Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước thẳng.

      Trò: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà. Dụng cụ học tập

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

      1/ Ổn định lớp :(1’)

           Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

      2/ Kiểm tra bài cũ:

          GV kiểm tra lồng vào nội dung ôn tập.

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trương Thanh Ne
 Tuần 5 Ngày soạn: 01/09/2017
 Tiết 9
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm đối xứng, hình có trục đối xứng. Tính chất của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
	 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích và tổng hợp qua các bài toán trong thực tế, rèn cho h/s cách trình bày lời giải.
	 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh qua các bài toán trong thực tiển, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng trục trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước thẳng.
 Trò: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà. Dụng cụ học tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1/ Ổn định lớp :(1’)
	 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2/ Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra lồng vào nội dung ôn tập.
	3/ Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài tập 39 (15’)
- GV hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 39,câu a SGK.
- GV hướng dẫn hình vẽ cho h/s quan sát và nêu cách giải. 
- GV hướng dẫn cho HS làm 
- GV gợi ý cụ thể cho h/s
Hãy phát hiện trên hình vẽ những cặp đoạn thẳng bằng nhau? giải thích?
GV? Vậy tổng: 
AD + DB = ?
 AE + EB = ?
GV? Tại sao ta có AD + DB nhỏ hơn AE + EB ?
- GV hãy áp dụng kết quả câu a trả lời câu hỏi b
- GV đưa ra một số ứng dụng trong thực tiễn:
+ Nếu có một bạn ở vị trí A, đường thẳng d xem như một dòng sông, tìm vị trí mà bạn đó sẽ đi từ A, đến lấy nước ở bờ sông d sao cho quay lại về B gần nhất.
+ Hai công trường A và B ở cùng phía một con đường thẳng. Cần đặt trạm biến thế ở vị trí nào trên con đường để tổng độ dài đường dây từ trạm biến thế đến A và đến B gần nhất.
- HS nghiên cứu thực hiện.
- HS thực hiện vẽ hình theo yêu cầu của GV,nêu hướng giải quyết bài.
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện
AD=CD(A đx với Cqua d)
AE=CE(A đx với Cqua d)
HS trả lời
HS trả lời
- HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Bài tập 39/88 SGK
Ta có: 
AD = CD (A đx với C qua d)
 AE = CE (A đx với C qua d)
Do đó:
AD + DB = CD + BD = BC
AE + EB = EC + BE 
Xét 
BC < CE + EB (BĐT tam giác)
=> AD +DB < EA + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB.
 Hoạt động 2: Bài tập 40 (10’)
- GV dùng tranh vẽ sẵn bài tập 40/88 SGK. 
- GV gợi ý cho h/s và gọi h/s thực hiện
- GV hướng dẫn chi tiết, cụ thể cho h/s xem biển báo hiệu nào là hình có trục đối xứng, không có trục?
- GV chính xác hóa.
- GV quan sát hình vẽ.
- HS lắng nghe vàlên bảng thực hiện.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS ghi nhận, khắc sâu.
Bài tập 40/88 SGK.
- Biển a, b, d mỗi bản có một trục đối xứng 
- Biển c không có trục đối xứng 
 Hoạt động 3: Bài tập 41 (12’)
- GV cho h/s thực hiện bài tập 41/88 SGK.
- GV: Treo bảng phụ và hỏi: trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? 
- GV gợi ý và gọi h/s thực hiện
- GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho h/s trả lời
a)Do tính chất đối xứng: 
AB = A’B’ và BC = B’C’, AC = A’C’. Mà B nằm giữa AC. 
b) Do hai đoạn thẳng đối xứng qua một trục thì bằng nhau.
c) Mọi đường kính của một đường tròn nào đó đều là trục đối xứng của đường tròn đó.
d) Đoạn thẳng có hai đầu mút do đó đoạn thẳng có một trục đối xứng. 
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS nghiên cứu, suy nghĩ và thực hiện
- HS quan sát.
- HS lắng nghe vàlên bảng làm bài
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS ghi nhận khắc sâu.
Bài tập 41/88 SGK. Các câu sau đúng hay sai? 
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) đúng
	4) Củng cố: (5’)
	GV cho h/s nhắc lại kiến thức về đối xứng trục.
	GV gọi h/s cho 1 vài ví dụ về đối xứng trục
5) Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’)
 	 Xem lại các bài tập đã sữa.
	 Về nhà làm bài tập 42/89
 Xem trước bài 7 “ Hình bình hành” tiết 10 học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV..................................................................................................................................... HS.....................................................................................................................................
Tuần 5: Ngày 03/09/2017
Tiết 10
§7. HÌNH BÌNH HÀNH 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết định nghĩa hình bình hành, tính chất của hình bình hành, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
 2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ một hình bình hành; nhận biết một tứ giác là hình bình hành; vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành.	 3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận trong vẽ hình, trong suy luận chứng minh và tính toán.
II. CHUẨN Bị:
 Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, bản phụ, bút dạ, phấn màu.một số hình vẽ, đề bài viết trên giấy trong hoặc bảng phụ. Thước 2 lề.
 Trò: SGK, dụng cụ học tâp, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1/ Ổn định lớp : (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
 Nêu định nghĩa , tính chất của hình thang.
	3/ Nôi dung bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Định nghĩa (10’)
- GV cho hs làm ?1
- GV? hãy quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 SGK, cho biết các cạnh đối của tứ giác đó có gì đặc biệt. GV hướng dẫn h/s trả lời
- GV gợi ý, chỉ dẫn cho h/s :
 Có nhận xét gì về các cạnh AB và CD, AD và BC ? 
- GV giới thiệu tứ giác có các cạnh đối // nhau là hình bình hành.
- GV thế nào là hình bình hành ?
- GV hướng dẫn cho HS vẽ hình bình hành (có thể dùng thước hai lề)
- GV? Hình thang có phải là hình bình hành không ?
- GV ? hình bình hành có phải là hình thang không ?
- GV ? Tìm trong thực tế hình ảnh của HBH ?
- HS làm ?1
- HS trả lời.
- HS : có các góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
 = 1800
= 1800
=> AB // DC ; AD // BC
- HS lắng nghe
- HS đọc định nghĩa.
- HS quan sát, ghi nhận
- HS trả lời không, vì hình thang chỉ có 2 cạnh đối //.
- HS Phải, là hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên //
- HS khung cửa, bảng đen . . .
1. Định nghĩa.
 ?1 có các góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
 = 1800
= 1800
 A	B
 C 
 D	C
Tứ giác ABCD có: 
AB // DC ; AD // BC
=> ABCD là hình bình hành
*Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Hoạt động 2 : Tính chất (12’)
- GV cho h/s làm ?2 
- GV ? ta phát hiện thêm các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo ntn?
- GV cho HS đo các cạnh đối, các góc đối, khỏng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các đỉnh và đưa ra nhận xét
- GV chính xác hóa.
- GV giới thiệu định lí
- GV hướng dẫn h/s vẽ hình, ghi GT ; KL và chứng minh.
- GV gọi h/s nêu cách chứng minh
- GV hướng dẫn cho h/s cách c/m.
- GV gọi h/s đọc phần c/m SGK và nêu lại cách chứng minh
- GV chính xác hóa.
- HS làm ?2
- HS suy nghĩ
- HS đo và đưa ra nhận xét:
Các cạnh đối bằng nhau. Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
- HS phát biểu định lý
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nêu cách c/m.
- HS theo dõi làm theo yêu cầu của GV
- HS làm theo cách hướng dẫn GV.
- HS ghi nhận khắc sâu.
2. Tính chất
?2
-Các cạnh đối bằng nhau. 
-Các góc đối bằng nhau.
-Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
 Định lý : (SGK/90)
 A B
 I 
 C D
 GT
ABCD là h. bình hành 
AC cắt BD tại I
KL
a) AB= CD; AD= BC
b) ; 
c) AI = IC ; IB = ID
Chứng minh (SGK/91)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (10’)
- GV đưa bảng phụ kết luận các dấu hiệu nhận biết, nhấn mạnh. 3 dấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc và một dấu hiệu về đường chéo.
- GV yêu cầu h/s làm ?3 (GV treo bảng phụ hình vẽ 70).
- GV hướng dẫn h/s trả lời và giải thích
- GV gợi ý chỉ dẫn: xem các cạnh đối, góc đối có bằng nhau không? 2 đường chéo..
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS nghe và nhắc lại
- Làm ?3
- HS quan sát hình vẽ, trả lời và giải thích
- HS lắng nghe,ghi nhận và thực hiện
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS ghi nhận, khắc sâu.
3. Dấu hiệu nhận biết.
 Dấu hiệu nhận biết: ( SGK)
?3 
- Tứ giác ABCD có:
AB = CD, AD = BC
=>là hình bình hành 
- Tứ giác EFGH có:
=> là hình bình hành
- Tứ giác IKMN không là hình bình hành vì 
Tứ giác PQRS có:
OP=OR, OS=OQ
=> là hình bình hành
- Tứ giác XYUV có: XV//YU, XV=YU
=> là hình bình hành
4. Củng cố: 	(7’)	
HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
Bài tập: Cho HBHành ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA theo thứ tự, lấy các điểm M, N, P, Q sao cho AM=BN=CP=DQ. Chứng minh tứ giác MNPQ là HBH.
+ HS tự vẽ hình.
+ Chứng minh được: BMN=DPQ MN=PQ (1)
+..: AMQ=CPN MQ=PN (2)
Từ (1) và (2) tứ giác MNPQ là HBH ( DH 2)
5) Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’)
	 Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
	 Làm bài tập 43 - 48 SGK/92, 93. tiết 11 học Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV..................................................................................................................................... HS.....................................................................................................................................
 Ký duyệt tuần 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_truong_thanh.doc