Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang, của tam giác để tính , để chứng minh .
2. Kỹ năng: HS thành thạo thêm các kỷ năng để tính toán, phân tích, tổng hợp. suy luận chứng minh …
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
Trò : SGK. Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp : (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2/ Kiểm tra bài cũ (9’)
Phát biểu định lý, định nghĩa đường trung bình của hình thang.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 4 Ngày soạn: 28/08/2018 Tiết 7 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang, của tam giác để tính , để chứng minh . 2. Kỹ năng: HS thành thạo thêm các kỷ năng để tính toán, phân tích, tổng hợp. suy luận chứng minh 3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. Trò : SGK. Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp : (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/ Kiểm tra bài cũ (9’) Phát biểu định lý, định nghĩa đường trung bình của hình thang. Áp dụng: Cho tam giác ABCD. Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Biết AB=10cm, CD=20cm. Tính MN? 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tính độ dài đoạn thẳng(10’) - GV cho h/s làm bài tập 26/80SGK. - GV gọi h/s đọc đề bài 26. - GV cho HS lên bảng vẽ hình. - GV gọi h/s ghi giả thiết, kết luận. Muốn tính độ dài x, y ta làm như thế nào? * HS nêu hướng thực hiện và lên bảng thực hiện * GV hướng dẫn: +Cho HS nhận biết vị trí của các cạch CD và EF trong các hình thang ABFE và CDHG +Tính độ dài x, y *GV thực hiện và giải thích các bước thực hiện - HS đọc đề - HS vẽ hình. - HS ghi giả thiết, kết luận. - HS chú ý lắng nghe. - HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. Bài tập 26/80 GT AC = CE = EG; BD = DF = FH AB // CD // EF // GH KL Tính x, y? Chứng minh: Các tứ giác ABFE, CDHG là hình thang. Do CD là đường trung bình của hình thang ABFE, do đó x = x = = 12(cm) Do EF là đường trung bình của hình thang CDHG Do đó y = 16.2 – x = 32 – 12 = 20(cm) Hoạt động 2: Luyện tập vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác (15’). Bài tập 27/80 SGK) GV cho HS vẽ hình và viết GT, KL. GV hướng dẫn HS thực hiện -Có nhận xét gì về vị trí của EK và FK trong ACD và CAB? - Hãy tính độ dài các đường trung bình EK và FK Nếu E ; K ; F không thẳng hàng thì EF có độ dài như thế nào? Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì EF có độ dài như thế nào? Kết hợp hai điều trên ta suy ra được điều gì? HS vẽ hình và viết GT,KL EK là đường trung bình của tam giác ACD FK là đường trung bình của tam giác CAB EF < EK + KF EF = EK + KF - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. Bài tập 27/80 SGK GT Tứ giác ABCD. EA = ED, FB=FC, KA=KC KL a. So sánh: EK và CD, KF và AB b.Chứng minh: Chứng minh: Theo đề bài ta có : E ; F ; K lần lược là trung điểm của AD , BC , AC , EK là đường trung bình của KF là đường trung bình của Nếu E ; K ; F không thẳng hàng, có EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác) Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì : EF = EK + KF Từ đó ta có : 4) Củng cố:(2’) Gv: Gọi HS nhắc lại các tính chất và định nghĩa của hình thang. 5) Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(8’) - Xem lại các bài tập đã sữa. - Làm bài tập 28/80SGK. *HD: a) EF là đường trung bình của hình thangABCD nên EF//AB//CD. có BF = FC và FK // AB nên AK = KC có AE = ED và FI // AB nên BI = ID b) Lần lượt tính EI, FK, IK - Xem trước bài 6 “ Đối xúng trục” tiết 8 học. Cắt sẳn các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân bằng tấm bìa cứng. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV............................................................................................................................................HS............................................................................................................................................. Tuần 4 Ngày soạn 28/08/2018 Tiết 8 § 6 ĐỐI XỨNG TRỤC I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được các khái niệm « đối xứng trục ». Trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng. 2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng vào hình vẽ, gấp hình. 3. Thái độ: Rèn cho h/s có tính nhận dạng, tư duy tốt trong việc vận dụng kiến thức của bài toán vào thực tiễn đơn giản. II/ CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59/85, 87, cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. Trò: SGK, Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. Thực hiện theo hướng dẫn GV. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1/ Ổn định lớp : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : GV : Không kiểm tra 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (10’) - GV hướng dẫn ?1 - GV gọi h/s đọc ?1 SGK. - GV giới thiệu hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. - GV? Khi nào hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d ? GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và cho nêu định nghĩa? GV hướng dẫn: + Nhận xét về d +Nhận xét hai điểm A và A’ - GV giới thiệu đ/n. - GV nêu quy ước và giải thích cho h/s hiểu. - HS đọc ?1 - HS lắng nghe. HS đứng tại chỗ trả lời và cho nêu định nghĩa? HS thực hiện theo hướng dẫn HS nghe GV giới thiệu và ghi nhớ - HS hai h/s đọc lại đ/n. 1/ Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng ?1 Vẽ d là đường trung trực của đoạn AA’ * Định nghĩa : SGK. Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (14’) - GV cho h/s làm ?2 B A d - GV cho h/s thảo luận nhóm thực hiện làm bài. - GV cho h/s trình bày. - GV chính xác hóa. - GV đưa ra định nghĩa. - GV cho tam giác ABC và đường thẳng d. Vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh của tam giác qua d - GV giới thiệu - GV cho HS quan sát hình 54 trên bảng phụ và giới thiệu. - GV lưu ý hình 53,54/85 F và F’ là hai hình đối xứng với nhau qua trục d. - GV giới thiệu khi gấp tờ giấy theo trục d thì hai hình H và H ‘ trùng nhau. ( GV minh họa) - HS thực hiện ?2 Hai học sinh lên bảng, mỗi em làm 1 trường hợp. - HS thực hiện thảo luận thời gian (3’). - HS trình bày. - HS khắc sâu. - HS đọc định nghĩa. - HS quan sát theo dõi và thực hiện. - HS lắng nghe. - HS quan sát, ghi nhận và khắc sâu. - HS lắng nghe. - HS quan sát và ghi nhận. 2/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng ?2 Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đường thẳng d. Định nghĩa (SGK/85) Hình 53 * Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau Hoạt động:3 Hình có trục đối xứng :(10’) - GV cho h/s làm ?3 -GV cho HS đứng tại chỗ nêu các hình đối xứng với mỗi cạnh của tam giác ABC qua AH? GV hướng dẫn cho HS nêu các hình đối xứng - GV nêu các hình đối xứng cho HS quan sát - GV giới thiệu là hình có trục đối xứng, đường thẳng AH là trục đ/x của hình. - GV nêu đ/n trục đ/x của hình. - GV cho h/s làm ?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn các hình chữ A, tam giác đều, hình tròn Mỗi hình có bao nhiêu trục đối xứng? - GV giới thiệu trục đối xứng của hình thang cân. - HS làm ?3 - HS đứng tại chỗ nêu các hình đối xứng với mỗi cạnh của tam giác ABC qua AH - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS quan sát hình và ghi nhận. - HS đọc định nghĩa. - HS làm ?4 Thảo luận nhóm (3’) - HS nếu gấp các tấm bìa theo trục đối xứng thì hai phần của tấm bìa bằng nhau 3. Hình có trục đối xứng : ?3 AB đối xứng với AC qua AH AC đối xứng với AB qua AH BH đối xứng với HC qua AH CH đối xứng với HC qua BH * Định nghĩa : Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H, nếu điểm đối xứng qua d của mỗi điểm thuộc hình H cũng thuộc hình H’’. ?4 a/ Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng b/ Tam giác đều có ba trục đối xứng. c/ Hình tròn có vô số trục đối xứng 4. Củng cố :(8’) Bài tập 37/ 88 Hình 59h không có trục đối xứng, còn tất cả các hình khác đều có trục đối xứng Bài 36 /87 a/ Do Ox là đường trung trực của AB Do Oy là đường trung trực của AC b/ Tam giác AOB cân tại O AOB Tam giác AOC cân tại O AOC AOB + AOC = 2() = 2 xOy = 2 . 500 = 1000 Vậy BOC = 1000 5) Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) - Về nhà học bài - Làm bài tập 35/87 - 40 / 88 Sgk - Xem trước bài tập ở phần luyện tập tiểt 9 học. I. RÚT KINH NGHIỆM: GV............................................................................................................................................HS............................................................................................................................................. Ký duyệt tuần 4
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

