Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:

 1. Kiến thức: HS biết được các yếu tố hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều cao). Biết vẽ, biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.

           2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, xác định hình khai triển của hình chóp. 

           3. Thái độ: Giáo dục tính thẩm mỹ, chính xác, khoa học.

1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

         + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập

         + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 

         + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán

II. CHUẨN BỊ:

           GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ, các mô hình 116, 117, cắt mô hình 118.

           HS: SGK, dụng cụ học tập, cắt các tấm bìa như hình 118, chuẩn bị trước §7.

doc 13 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 35 	 Ngày soạn: 12/04/2019
Tiết 65
 B. HÌNH CHÓP ĐỀU
§7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
 1. Kiến thức: HS biết được các yếu tố hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều cao). Biết vẽ, biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
 	2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, xác định hình khai triển của hình chóp. 
 	3. Thái độ: Giáo dục tính thẩm mỹ, chính xác, khoa học.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
 + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
 + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 
 + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ:
 	GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ, các mô hình 116, 117, cắt mô hình 118.
 	HS: SGK, dụng cụ học tập, cắt các tấm bìa như hình 118, chuẩn bị trước §7.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	1. Ổn định lớp. (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 	2. Kiểm tra bài cũ:
 	3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Mục đích: Giới thiệu hình chóp
- Nội dung: xác định các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp
GV giới thiệu các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp
HS lắng nghe
Hoạt động 1: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
*Kiến thức 1:Hình chóp (10’).
-Mục đích: Xác định các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp
- Nội dung: nêu được các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp
- GV giới thiệu mô hình hình chóp, treo bảng phụ H116 cho Hs chỉ ra đường cao, mặt bên, mặt đáy.
- GV giới thiệu cách vẽ hình chóp
- HS theo dõi 
S.ABCD là một hình chóp(hình chóp tứ giác)
ABCD: là một đa giác
SAB, SBC, SAD: là các mặt bên 
S: là đỉnh của hình chóp
Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp
1. Hình chóp. 
S.ABCD là một hình chóp(hình chóp tứ giác)
ABCD: là một đa giác
SAB, SBC, SAD: là các mặt bên 
S: là đỉnh của hình chóp
Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp
Kiến thức 2. Hình chóp đều (8’).
-Mục đích: Xác định các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp đều
- Nội dung: nêu được các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp đều
- GV giới thiệu mô hình hình chóp đều qua hình 117 bảng phụ.
- GV gọi h/s chỉ ra điểm khác nhau giữa hình chóp và hình chóp đều.
- GV hướng vẫn vẽ hình chóp tứ giác đều:
a) Giới thiệu hình chóp tam giác đều.
b) Vẽ đáy hình vuông (chú ý cho HS thấy được sự khác nhau của cách vẽ hình vuông trong mp và trong không gian)
c) Vẽ giao của 2 đường chéo đáy và vẽ đường cao
d) Đặt đỉnh S và nối S với các đỉnh của hình vuông
- GV giới thiệu cho h/s nắm: Hình chóp; chân đương cao; đường cao.
- GV cho h/s làm ? 
- HS chỉ ra sự khác nhau giữa hình chóp và hình chóp đều.
- HS theo dõi, thực hiện theo hướng dẫn
* Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). 
- Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt 
- HS lắng nghe, ghi vào vở và khắc sâu.
 HS thực hiện theo nhóm làm ? trong 4’.
2.Hình chóp đều. 
 * Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). 
- Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy.
- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều được là trung đoạn của hình chóp đó.
? 
Kiến thức 3. Hình chóp cụt đều (7’)
-Mục đích: Xác định các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp cụt đều
- Nội dung: nêu được các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp cụt đều
- GV dùng mô hình hình chóp đều cắt ngang đưa ra hình chóp cụt đều.
- GV cho h/s nhận xét các mặt bên hình chóp cụt đều.
- HS theo dõi và khắc sâu.
- HS các mặt bên hình chóp cụt đều là các hình thang cân.
3. Hình chóp cụt đều. 
- Cắt hình chóp đều bằng 1 mặt phẳng song song đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.
* Nhận xét:
 (SGK)
Hoạt động 3. Luyện tập
-Mục đích: Xác định các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp, hình chóp, hình chóp cụt đều
- Nội dung: Bài tập 36 (7’)
GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình 120
GV cho HS chuẩn bị bài trong 3 phút
* GV cho HS lên bảng điền vào bảng phụ
* GV hướng dẫn cho HS thực hiện và HS lên bảng điền
*GV đnêu các giá trị cần điền và giải thích 
HS quan sát hình vẽ 
- HS chuẩn bị bài trong 3 phút
- HS lên bảng điền vào bảng phụ
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS nghe và quan sát 
Hình
Chóp
tam 
giác đều
Chóp tứ giác đều 
Chóp ngũ giác đều
Chóp lục giác đều
Đáy
Tam giác đều
Mặt bên
Tam giác cân
Số cạnh đáy
5
Số cạnh 
10
Số mặt 
5
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) 
	 a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau
 Nội dung: 
	+Xác định các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp, hình chóp, hình chóp cụt đều
+Chuẩn bị bài diện tích xung quanh của hình chóp đều
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS: xem trước bài §8 SGK tiết 66 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
	- Xác định các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp, hình chóp, hình chóp cụt đều
	- GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
GV HS
Tuần 35 	 Ngày soạn: 12/04/2019
Tiết 66
 §8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
-Kiến thức: HS biết được cách diện tích xung quanh của hình chóp đều.
 	-Kỹ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. Củng cố lại các khái niệm đã học.
 	-Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
 + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
 + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 
 + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ :
 	Gv: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ, mô hình hình chóp.
 	HS: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài học ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	 1. Ổn định lớp. (1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 2. Kiểm tra bài cũ. (5’)	
 Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt, nêu sự khác nhau?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Mục đích: Đặt vấn đề cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp.
- Nội dung: cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp
GV giới thiệu đặt vấn đề cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
HS lắng nghe
Hoạt động 2. Tìm công thức tính diện tích xung quanh . (Xoáy sâu)
*Kiến thức 1: Xác định công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp(10’).
-Mục đích: công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp
- Nội dung: nêu được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp
- GV cho HS làm ? và đại diện nhóm trả lời theo câu hỏi và đưa ra công thức tính.
- GV chính xác hóa.
- HS thảo luận nhóm ? và điền vào.
- HS ghi bài
 Sxq = p . d
p: nửa chu vi đáy
d: trung đoạn của hình chóp đều
1. Công thức tính diện tích xung quanh.
?
Diện tích xung quanh của hình chóp bằng tích của nưa chu vi đáy với trung đoạn.
 	 Sxq = p . d
p: nửa chu vi đáy
d: trung đoạn của hình chóp đều
* Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy. 
Kiến thức 2. Ví dụ (9’).
-Mục đích: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp
-Nội dung: nêu được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp
- GV treo bảng phụ hình 124 cho h/s quan sát. 
- GV gọi h/s đọc to ví dụ.
-GV cho HS lên bảng tính từng ý một 
- GV gọi h/s nêu cách tính diện tích xung quanh của hình chóp. Nêu lại cách tính chu vi và trung đoạn.
-GV hướng dẫn cho HS cách tính và giải thích các bước giải
.
- HS quan sát hình
- HS đọc ví dụ.
-HS lên bảng tính từng ý một 
- HS nêu cách tính
- HS lắng nghe và quan sát 
2. Ví dụ.
 ( SGK trang 120)
 Giải
Dễ thấy S.ABC là hình chóp đều
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là 
Nên: AB = R= .=3 (cm)
Diện tích xung quanh của hình chóp 
 (cm2)
Hoạt động 3. Luyện tập (8’)
- Mục đích: Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh áp dụng vào bài tập 
- Nội dung: Sửa bài tập 
- GV cho h/s làm bài tập trắc nghiệm, ghi đề trên bảng phụ.
- GV cho h/s thảo luận nhóm làm bài 43a) và trả lời tại chỗ.
- GV cho h/s chép đề
GV cho thực hiện 
+Tính SK
+Tính 
+Tính Sxq=? 
+Tính Stp=? 
- Thảo luận nhóm 3’, tính toán và trả lời kết quả
- HS làm bài 43 SGK
(HS nhận dạng đáy và chiều cao)
h/s chép đề
HS lên bảng thực hiện 
Bài tập. Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 6cm, chiều cao là 4cm thì diện tích xung quanh là:
a)	128cm2	b)	96cm2
c)	120cm2	d)	60cm2
Bài tập 43a) /121 SGK.
S
A
B
K
C
O
*Bài tập nâng cao: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm, chiều cao của hình chóp là 12cm. Tính diện tích toàn phần của hình chóp
D
Giải
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, K là trung điểm cuae BC
Xét có và
 OK = 5cm
Áp dụng định lý py ta go
SK2 = OS2 + OK2 
= 122 + 52 = 169
=> SK = 13 (cm)
Diện tích xung quanh của hình chóp:
Diện tích toàn phần của hình chóp:
 	 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) 
	 a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau
 Nội dung: 
	+Nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, của hình chóp. 
+làm bài tập 
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS: xem trước bài §9 SGK tiết 67
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
	- Xác định các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp, hình chóp, hình chóp cụt đều
	- GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV HS
Tuần 35 	 Ngày soạn: 12/04/2019
Tiết 67
 §9. Thể tích hình chóp đều
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
 	- Kiến thức: HS biết được công thức tính thể tích của hình chóp đều.
 	- Kỹ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. 
 -Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
 + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
 + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 
 + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ:
 	GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ, các mô hình 
 HS: SGK, dụng cụ học tập, xem bài học trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	1. Ổn định lớp. (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 	2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
 * Phát biểu công thức tính diện xung quanh của hình chóp đều.
 Viết công thức tổng quát: 
 ( p là nữa chu vi đáy; d là trung đoạn của hình chóp đều)
 * Phát biểu công thức tính diện toàn phần của hình chóp.
 	3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Mục đích: Đặt vấn đề cách tính thể tích của hình chóp.
- Nội dung: cách tính thể tích của hình chóp
GV giới thiệu đặt vấn đề cách tính thế tích của chóp
HS lắng nghe
Hoạt động 1.Tìm công thức tính thể tích (10’).
*Kiến thức 1: Xác định công thức tính thể tích của hình chóp
-Mục đích: công thức tính thể tích của hình chóp
- Nội dung: nêu được công thức tính thể tích của hình chóp
- GV tiến hành thí nghiệm.
- GV hướng dẫn cho h/s cách làm thí nghiệm.
- GV gọi h/s nhận xét và rút ra kết luận. 
- GV gọi h/s phát biểu bằng lời và ghi công thức tính thể tích.
- GV gọi h/s đọc lại.
- HS quan sát và theo dõi
- HS theo dõi GV làm thí nghiệm.
- HS rút ra kết luận.
- HS phát biểu và ghi công thức.
- HS đọc lại công thức.
1. Công thức tính thể tích.
* Thể tích của hình chóp đều bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
 V = 1/3 . S . h 
V: thể tích của hình chóp
S : diện tích đáy
h : chiều cao
Kiến thức 2. Ví dụ (10’).
-Mục đích: thực hiện ví dụ
- Nội dung: vận dụng công thức tính thể tích của hình chóp
-GV cho h/s đọc to ví dụ và nêu cách tính.
-GV cho HS lên bảng thực hiện từng ý một
-GV cho HS nêu công thức tính và lên bảng thực hiện tính cạnh của tam giác đáy và tính diện tích của tam giác đều
-GV hướng dẫn cho HS thực hiện 
- GV cho h/s thực hiện cách vẽ hình chóp đều theo ? 
- GV gọi h/s nêu cách vẽ. 
- GV gọi h/s nhận xét (nếu có)
- GV chính xác hóa.
- GV cho h/s nêu chú ý.
- HS đọc và nêu cách tính.
- HS lên bảng tính từng ý một 
- HS nêu công thức tính và lên bảng thực hiện tính cạnh của tam giác đáy và tính diện tích của tam giác đều
- HS nghe và quan sát 
- HS làm ?
- HS lần lượt nêu cách vẽ.
- HS nhận xét đúng sai.
- GV ghi nhận và khắc sâu.
- HS đọc chú ý.
2.Ví dụ. 
 (Xem SGK/123)
* Cạnh của tam giác đáy.
* Công thức tính diện tích của tam giác đều
* Thể tích hình chóp đều:
 V = 1/3 S . h
 ? Ở hình 128 
a) Vẽ đáy hình chóp
b) Xác định chân đường cao và vẽ đường cao
c) Xác định đỉnh và vẽ toàn hình.
* Chú ý. 
 (SGK)
Hoạt động 2. luyện tập (7’)
- Mục đích: Áp dụng công thức tính thể tích áp dụng vào bài tập 
- Nội dung: Sửa bài tập 
- GV cho h/s làm bài tập 44 SGK/123
- GV gọi h/s nêu các bước thực hiện
- GV hướng dẫn h/s tính chiều cao một mặt bên để sử dụng cho câu .
- GV lưu ý ta tính thể tích: tính số vải bạc.
- GV Có thể làm tròn kết quả biết 
- GV chính xác hóa.
- HS quan sát tìm hướng giải quyết.
- HS nêu cách tính.
- HS áp dụng công thức
- HS tính toán.
- HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập 44/123 SGK.
a) Chiều cao mỗi tam giác:
Thể tích không khí bên trong lều:
b) Số vải bạt cần:
 	 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) 
	 a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau
 Nội dung: 
	+Nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, V của hình chóp. 
	+làm bài tập 45, 46, SGK/124, 125. Xem trước bài 47 ; 48 ; 49, 50 tiết 68 học luyện tập.
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS: chuẩn bị bài tập tiết 68
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
	- Xác định các mặt bên, mặt đáy, đỉnh hình chóp, hình chóp, hình chóp cụt đều
	- GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh 
IV. RÚT KINH NGHIÊM:
GV HS
Tuần 35 Ngày soạn: 12/04/2019
Tiết 68
 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
 	- Kiến thức: HS Củng cố các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều.
 	- Kỹ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán hình chóp . 
 	- Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
 + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
 + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 
 + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ:
 	GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ vẽ hình 130; 131/124 và hình 136; 137/125 SGK. 
 	HS: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài học trước ở nhà.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 
 GV gọi h/s nêu công thức tính thể tích hình chóp đều.
 V = 1/3 . S . h 
 V: thể tích của hình chóp
 S : diện tích đáy
 h : chiều cao
3. Bài mới: (37’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Mục đích: nhắc lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng
- Nội dung: cho HS nhắc lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng
cho HS nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng
HS nhắc lại 
V = 1/3 . S . h 
Hoạt động 2: Luyện tập
*Kiến thức 1: Sửa bài tập(20’)
- Mục đích: Áp dụng công thức tính thể tích áp dụng vào bài tập 
- Nội dung: Sửa bài tập 45, 49/ SGK	
- GV cho h/s quan sát đề trên bảng phụ và tìm cách giải.
- GV cho h/s làm theo nhóm bài tập 45, yêu cầu giải thích cách tính
- GV lần lượt gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện và giải thích các bước thực hiện 
- HS quan sát đề và nêu cách giải.
-HS thảo luận nhóm 5’ và lên bangt hực hiện 
-HS thực hiện từng ý 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Bài tập 45/124 SGK.
* Hình 130 
là hình chóp tam giác đều A.BDC, đáy là tam giác đều BCD cạnh BC = 10cm nên đường cao DM cũng là đường trung tuyến MB=MC=BC = 5 (cm)
 Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông BMD ta có:
= 75
Vậy Thể tích hình chóp tam giác đều A.BDC là: V=
 = 173,2
* Hình 131 
là hình chóp tam giác đều A.BDC, đáy là tam giác đều BDC cạnh 
BC= 8 cm
 ta có 
 =
 Vậy 
 = 27,72
Thể tích hình chóp tam giác đều A.BDC là: V= 149,69
- GV cho h/s quan sát các hình a, b, c trang 125.
- GV cho h/s hoạt động nhóm.
- GV gọi lần lượt h/s lên bảng thực hiện.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS hoạt động nhóm 3’và làm theo yêu cầu của GV.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sửa nếu có.
- HS ghi nhận khắc sâu.
Bài tập 49/125 SGK.
a) (h.135a)
b) (h. 135b)
c) (h. 135c)
	= 32.15 = 480 
Kiến thức 2: Sửa bài tập (12’)
- Mục đích: Áp dụng công thức tính thể tích áp dụng vào bài tập 
- Nội dung: Sửa bài tập 50/ SGK
- GV treo bảng phụ hình 136, 137 cho h/s phân tích đề bài tìm ra cách giải quyết..
- GV lần lượt gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS quan sát hình vẽ phân tích các yếu tố sau đó áp dụng công thức tính.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sửa nếu có.
- HS ghi nhận khắc sâu.
Bài tập 50/125 SGK.
a) (h.136)
Thể tích hình chóp đều:
b) (h.137)
Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều:
4. Củng cố: (2’) 
Gv cho Hs nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, V của hình chóp đều
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
	 Học bài theo SGK và vở ghi, xem kỹ các bài tập đã chữa.
	 Chuẩn bị trước phần ôn tập cuối năm tiết 69, 70 học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV HS
 Ký duyệt tuần 35

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_35_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc