Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Biết được công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- Kỹ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. Củng cố lại các khái niệm đã học.
- Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
+ Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện
+ Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, giáo án, thước, Bảng phụ hình 100 SGK, các mô hình lăng trụ.
HS: SGK, dụng cụ học tập, ôn các công thức tính mà các em đã được học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 34 Ngày soạn: 11/04/2019 Tiết 61 §5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ( T1) I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Biết được công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. - Kỹ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. Củng cố lại các khái niệm đã học. - Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học 1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án, thước, Bảng phụ hình 100 SGK, các mô hình lăng trụ. HS: SGK, dụng cụ học tập, ôn các công thức tính mà các em đã được học. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp. (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) - Mục đích: Đặt vấn đề cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. - Nội dung: cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. GV giới thiệu đặt vấn đề cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng HS lắng nghe Hoạt động 1: Công thức tính diện tích xung quanh *Kiến thức 1: Xác định công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng(17’). -Mục đích: công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng - Nội dung: nêu được công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng - GV hướng dẫn h/s trả lời ?1 - GV treo bảng phụ hình 100, sau đó cho HS hình thành công thức tính diện tích xung quanh. * GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi * GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện tính và giải thích các bước - GV? muốn tính Sxq của hình lăng trụ đứng ta làm thế nào? - GV đặt vấn đề muốn tính diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng ta làm như thế nào? - HS nêu cách tính ?1 - HS trả lời theo câu hỏi ?1 - Độ dài các cạnh của hai đáy là 3cm, 2,7cm - Diện tích của mỗi hình chữ nhật là 8,1cm2; 4,5cm2; 6cm2 - Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là 19,2 cm2 HS suy nghĩ trả lời - HS nêu cách tính 1. Công thức tính diện tích xung quanh. ?1 - Độ dài các cạnh của hai đáy là 3cm, 2,7cm - Diện tích của mỗi hình chữ nhật là 8,1cm2; 4,5cm2; 6cm2 - Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là 19,2 cm2 a) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên. Sxq = 2.p.h p: là nửa chu vi đáy h: là chiều cao * Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. b) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy Stp = Sxq + 2.Sđáy *Kiến thức 2: Ví dụ (15’) -Mục đích: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng -Nội dung: nêu được công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng - GV giới thiệu ví dụ. - GV treo hình 101 - GV cho h/s nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích 2 đáy - GV đưa ra cách tính toàn phần GV cho HS chép đề GV cho HS vẽ hình Nêu cách nhận xét về tam giác đáy Hãy tính diện tích hai đáy Hãy tính diện tích xung quanh Hãy tính diện tích toàn phần - HS quan sát ví dụ. - HS quan sát hình. - HS thực hiện. Trong ABC vuông tại A BC2 = AB2 + AC2 (Đ.lí Pitago) Diện tích xung quanh Sxq=(3+4+5).9 =108 (cm2) Diện tích 2 đáy: Diện tích toàn phần: Stp = 108 + 12 = 120 (cm2) HS viết đề HS vẽ hình Vì 102 + 242 = 262 Nên đáy là tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là 26cm Diện tích của hai đáy của hình lăng trụ là: 2..10.24=240 (cm2) Sxq =(10+24+26).10 =600 (cm2) Stp=Sxq+2Sđ =600+240=840(cm2) 2. Ví dụ. (SGK trang 110) C’ B’ A’ C B 3cm 4cm A Trong ABC vuông tại A BC2 = AB2 + AC2 (Đ.lí Pitago) Diện tích xung quanh Sxq = (3+4+5).9 108 (cm2) Diện tích 2 đáy: Diện tích toàn phần: Stp = 108 + 12 = 120 (cm2) Bài tập nâng cao: Một cái chặn giấy bằng thủy tinh hình lăng trụ đứng tam giác có các kích thước 10cm, 24cm, 26cm. Tính diện tích toàn phần của nó. 26cm 10cm 24cm 10cm Vì 102 + 242 = 262 Nên đáy là tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là 26cm Diện tích của hai đáy của hình lăng trụ là: 2..10.24 = 240 (cm2) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng Sxq =(10+24+26).10 =600 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng Stp=Sxq+2Sđ =600+240=840(cm2) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau Nội dung: +Ôn lại các kiến thức về hình hộp chữ nhật +Nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng. +Chuẩn bị trước bài tập 23, 24, 25, 26 SGK, tiết 62 làm bài tập b) Cách tổ chức hoạt động: - GV: giao nhiệm vụ cho HS: xem trước bài §5(tt) SGK tiết 62 - HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’) - Nêu công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng. - GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh IV. RÚT KINH NGHIỆM: GVHS Tuần 34 Ngày soạn: 11/04/2019 Tiết 62. §5 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (tt) I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Củng cố lại công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. - Kỹ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. - Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. 1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán II. CHUẨN BỊ:. GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ hình 100 SGK, các mô hình lăng trụ. HS: SGK, dụng cụ học tập, ôn các công thức tính mà các em đã được học. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp. (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu công thức tính Sxq của hình lăng trụ đứng 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) - Mục đích: nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng - Nội dung: cho HS nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng cho HS nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng HS nhắc lại Sxq=2ph Stp=Sxq+2Sđáy Hoạt động 2: Luyện tập (27’) *Kiến thức 1: Sửa bài tập 23/ 111 (14’) - Mục đích: Áp dụng công thức tính thể tích áp dụng vào bài tập - Nội dung: Sửa bài tập 23/ 111 SGK - GV cho h/s đọc đề bài. - GV ? bài toán cho biết gì? - GV gọi h/s nêu công thức tính diện tích xung quanh, công thức tính diện tích toàn phần *GV cho HS lên bảng thực hiện *GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện và nêu các bước tính - HS đọc theo yêu cầu. - HS bài toán cho biết ba kích thước - HS nêu Sxq = 2.p.h Stp = Tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy - HS lên bảng thực hiện - HS làm theo hướng dẫn - HS nghe và quan sát Bài tập 23/111 SGK a. 5cm 4cm 3cm Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng là hình chữ nhật: (3 + 4).2.5 = 7.10 = 70 () Diện tích toàn phần: 3.4.2 + 70 = 24 + 70 = 94 () b) CB = Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng có đáy là tam giác là: Diện tích toàn phần: *Kiến thức 2: Sửa bài tập 24, 25/ 111 (13’) - Mục đích: Áp dụng công thức tính thể tích áp dụng vào bài tập - Nội dung: Sửa bài tập 24, 25/ 111 SGK - GV hướng dẫn bài 24/111 - GV gọi h/s quan sát hình lăng trụ đứng tam giác, rồi điền số vào bảng -GV cho h/s làm bài tập 25/111 SGK. - GV cho h/s lên bảng vẽ các nét khuất trên hình vẽ -GV gọi h/s lên bảng thực hiện tính diện tích miếng bìa? - GV chính xác hóa. - HS theo dõi. - HS nêu cách tính từng cột - HS quan sát hình vẽ SGK. - HS lên bảng vẽ - HS lên bảng thực hiện. - HS ghi nhận và khắc sâu. Bài tập 24/111 c h a b a(cm) 5 3 12 7 b(cm) 6 2 15 8 c(cm) 7 4 13 6 h(cm) 10 5 2 3 Chu vi đáy 18 9 40 21 Sxq (cm) 180 45 80 63 Bài tập 25/111 SGK a) Sau khi vẽ thêm nét khuất và điền đủ tên vào các đỉnh của hình 104 ta được lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF b) Diện tích xung quanh của tấm lịch l Sxq= SABED + SBEGC + SACGD = 8.22 + 5.22 + 15.22 = 836 (cm2) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau Nội dung: +Ôn lại công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng. +Chuẩn bị bài thể tích của hình lăng trụ đứng tiết 63 học. b) Cách tổ chức hoạt động: - GV: giao nhiệm vụ cho HS: xem trước bài §6(tt) SGK tiết 63 - HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’) - Nêu công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng. - GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS Tuần 34 Ngày soạn:11/04/2019 Tiết 63 §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: HS biết được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Kỹ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. Ôn lại các khái niệm song song, vuông góc giữa đường thẳng, mặt phẳng, - Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. 1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán II. CHUẨN BỊ : GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ vẽ hình 106. HS: SGK, dụng cụ học tập. Xem bài học trước ở nhà III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp. (1’) Nắm sĩ số học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Đặt vấn đề (5’) - Mục đích: Đặt vấn đề cách tính thể tích của hình lăng trụ đứng. - Nội dung: cho HS nêu cách tính thể tích của hình lăng trụ đứng GV giới thiệu đặt vấn đề cách tính thế tích của hình lăng trụ đứng HS lắng nghe Hoạt động 1: Công thức tính thể tích(30’) *Kiến thức 1: Xác định công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng(15’) -Mục đích: công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng - Nội dung: nêu được công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng - GV giới thiệu công thức tính thể tích. - GV cho HS nêu lại cách tính thể tích hình hộp hình chữ nhật - GV treo bảng phụ hình 106 SGK. - GV cho h/s làm ?1 - GV đặt câu hỏi cho h/s trả lời. - GV đưa ra công thức tổng quát. - GV gọi h/s phát biểu bằng lời. - HS quan sát ghi nhận. - HS nêu V = a.b.c V = diện tích đáy x chiều cao - HS quan sát hình vẽ. - HS thực hiện ?1 - HS trả lời theo yêu cầu GV - HS ghi vào vở. - HS phát biểu . 1. Công thức tính thể tích. 7 4 5 5 7 4 ?1 - V của lăng trụ đứng tam giác bằng V của hình hộp chữ nhật. - V của lăng trụ đứng tam giác bằng S đáy nhân với chiều cao. Tổng quát, ta có: V = S . h S : diện tích đáy h : chiều cao V : thể tích *Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao Kiến thức 2: Ví dụ (15’) -Mục đích: thực hiện ví dụ - Nội dung: vận dụng công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng - GV giới thiệu ví dụ - GV treo bảng phụ hình 107 cho h/s quan sát và cho biết lăng trụ đó gồm bao nhiêu hình? - GV?nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật, thể tích tính lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác *GV cho HS lên bảng thực hiện *GV hướng dẫn cho HS thực hiện *GV thực hiện và nêu các bước tính - HS theo dõi và ghi nhận. - HS theo dõi, trả lời - HS làm việc cá nhân 5’sau đó lên bảng trình bày. Thể tích hình hộp chữ nhật: V1 = 4 . 5 . 7 = 140 (cm3) Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác: V2 = 1/2 . 2 . 5 . 7 = 35 (cm3) Thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác: V = V1 + V2 = 175 (cm2) HS lên bảng thực hiện HS thực hiện theo hướng dẫn HS nghe và quan sát 2. Ví dụ. (107 SGK/113) Giải: 5 7 4 4 Thể tích hình hộp chữ nhật: V1 = 4 . 5 . 7 = 140 (cm3) Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác: V2 = 1/2 . 2 . 5 . 7 = 35 (cm3) Thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác: V = V1 + V2 = 175 (cm2) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (7’) a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau Nội dung: +Ôn lại công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng. +Chuẩn bị bài thể tích của hình lăng trụ đứng tiết 63 học. b) Cách tổ chức hoạt động: - GV: giao nhiệm vụ cho HS: xem trước bài §6(tt) SGK tiết 63 + Làm bài tập 30/114 SGK. a) Thể tích hình a): V = ½ .6.8.3 = 72 (cm3) Diện tích toàn phần: 2.1/2.6.8 + 10.3 + 3.8 + 6.3 = 120 (cm2) b) Thể tích hình b): V = 2.3.1 + 3.(2-1).(4-1) = 6 + 9 = 15 (cm2) Diện tích toàn phần: 2.1.2 + 3.1 + 2.(4 – 1).(2 – 1) + (4 – 1).3 + 2.2.3 + 4.3 = 46 (cm2) - HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’) - Nêu công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng. - GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS Tuần 34 Ngày soạn: 11/04/2019 Tuần 64 Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Củng cố lại cách tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng. - Kỹ năng: Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ thể. - Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học 1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, Bảng phụ lập bảng bài tập 31, vẽ hình mô phỏng bài 32, 33, 34. HS: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập trước ở nhà. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’). Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) - Mục đích: nhắc lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng - Nội dung: cho HS nhắc lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng cho HS nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, của hình lăng trụ đứng HS nhắc lại V = a.b.c Hoạt động 2: Luyện tập *Kiến thức 1: Sửa bài 31, 32(14’) - Mục đích: Áp dụng công thức tính thể tích áp dụng vào bài tập - Nội dung: Sửa bài tập 31, 32/ SGK - GV cho HS đọc đề bài 31/105 GV cho HS lên bảng thực hiện từng hình GV cho HS nêu cách tính từng hình và lên bảng thực hiện GV thực hiện tính từng hình và giải thích các bước thực hiện - HS đọc đề HS lên bảng thực hiện từng hình HS nêu cách tính từng hình và lên bảng thực hiện: +Hình a: tính chiều cao => V= 5.6 = 30 (cm3) +Hình b: Tính diện tích đáy => chiều cao Diện tích đáy: S=49 : 7 = 7 (cm2) Chiều cao của đáy: h= 7.2 : 5 = 2,8 (cm) +Hình c: Tính hiều cao lăng trụ => tính Cạnh tương ứng vớí đường cao của tam giác đáy Chiều cao lăng trụ: 45 : 15 = 3 (cm) Cạnh tương ứng vớí đường cao của tam giác đáy: 2.15: 5=6(cm) - HS nghe và quan sát Bài tập 31/105 SGK. * Lăng trụ a: Chiều cao của đáy: 2.6 : 3 = 4 (cm) V = 5.6 = 30 (cm3) * Lăng trụ b: Diện tích đáy: S=49 : 7 = 7 (cm2) Chiều cao của đáy: h= 7.2 : 5 = 2,8 (cm) * Lăng trụ c: 0,045l = 0.045 dm3 = 45 cm3 Chiều cao lăng trụ: 45 : 15 = 3 (cm) Cạnh tương ứng vớí đường cao của tam giác đáy: 2.15: 5=6(cm) - GV y/c h/s làm bài tập 32.(Treo bảng phụ hình 112, cho h/s lên bảng vẽ thêm nét khuất. - GV cho h/s thảo luận nhóm và thực hiện tính toán - GV lần lượt gọi h/s lên bảng thực hiện. - HS thực hiện. - HS lên bảng vẽ nét khuất. - HS thảo luận nhóm 3’ và thực hiện theo yêu cầu của đề bài. - HS lên bảng thực hiện b) Thể tích phần lưỡi rìu: V = = c) Khối lượng lưỡi rìu bằng thể tích nhân khối lượng riêng. 7,874. 0,16 = 1,2598 (kg) Bài tập 32/115 SGK. a) Ta vẽ thêm nét khuất và điền thêm chữ vào hình 112b sẽ được lăng trụ đứng tam giác BCD.AIH, ta thấy AB // IC và AB = IC b) Thể tích phần lưỡi rìu: V = = c) Khối lượng lưỡi rìu bằng thể tích nhân khối lượng riêng. 7,874. 0,16 = 1,2598 (kg) Kiến thức 2: sửa bài tập 33, 34 (13’) - Mục đích: Áp dụng công thức tính thể tích áp dụng vào bài tập - Nội dung: Sửa bài tập 33, 34/ SGK - GV hướng dẫn bài 33/115 - GV treo bảng phụ hình 113 cho h/s trả lời tại chỗ - GV y/c h/s nhắc lại đường thẳng song với đường thẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng - HS chú ý theo dõi. - HS quan sát hình. - HS nêu các khái niệm về đường thẳng song song với đường thẳng, với mặt phẳng. Bài tập 33/115 SGK. AD // BC // FG // EG AB // EF AB,BC,CD,AD// EFGH) AE, BF // (DCGH) - GV cho HS làm bài 34 (GV treo bảng phụ hình 114) - GV gọi h/s thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét các nhóm và giáo viên kết luận - HS thảo luận theo nhóm bài 34 và trình bày. - HS trình bày trên bảng nhóm - HS lắng nghe và ghi nhận. Bài tập 34/116 SGK. a) Thể tích hộp xà phòng là: V = 28.8 = 224 b) Thể tích hộp sô-cô-la là: V= 12.9 = 108 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau Nội dung: +Ôn lại công thức tính Sxq, Stp, , thể tích của hình lăng trụ đứng. +Chuẩn bị bài §7 tiết 65 học. b) Cách tổ chức hoạt động: - GV: giao nhiệm vụ cho HS: xem trước bài §7 SGK tiết 65 - HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’) - Nêu công thức tính Sxq, Stp, thể tích của hình lăng trụ đứng. - GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS Ký duyệt tuần 34
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_34_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

