Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS củng cố lại công thức tính diện tích hình thang, hình thoi.
2. Kỹ năng: HS vận dụng được công thức để tính được diện tích hình thoi, hình thang.
3. Thái độ: Giáo dục cho tính chính xác, khoa học, biết vẽ hình thoi một cách chính xác.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ vẽ hình 143
Trò: SGK, dụng cụ học tập, thước êke, compa. Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Gọi h/s lên bảng viết các công thức tính diện tích của hình thang, hình chữ nhật, hình thoi.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 21 Ngày soạn 04/01/2018 Tiết 35 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố lại công thức tính diện tích hình thang, hình thoi. 2. Kỹ năng: HS vận dụng được công thức để tính được diện tích hình thoi, hình thang. 3. Thái độ: Giáo dục cho tính chính xác, khoa học, biết vẽ hình thoi một cách chính xác. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ vẽ hình 143 Trò: SGK, dụng cụ học tập, thước êke, compa. Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Gọi h/s lên bảng viết các công thức tính diện tích của hình thang, hình chữ nhật, hình thoi. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của Hs Nội dung Hoạt động 1: (15’). Sửa bài 30/126 - GV cho h/s làm BT 30/126. - GV vẽ hình 143 lên bảng. - GV gọi h/s đọc đề bài. - GV? so sánh diện tích hình thang ABCD và hình chữ nhật GHIK ta phải làm gì? - GV gọi h/s nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình chữ nhật. - Hãy chứng minh? - GV gọi lần lượt h/s c/m SABCD và SHIKG - GV gợi ý Vẽ AP vuông góc với CD tại P. Tính SABCD và SHIKG - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết SABCD = ½ (AB + CD).AP = EF.AP SHIKG = GH.GK = EF.AP SABCD = SHIKG = EF. AP - GV gọi h/s nêu cách tính diện tích hình thang. - GV chính xác hóa. - HS làm bài tập 30/126. - HS vẽ hình vào vở. - HS đọc đề bài. - HS thực hiện tính S của mỗi hình theo công thức. - HS nhắc lại các công thức tính diện tích của các hình. - HS lên bảng thực hiện - HS làm theo gợi ý GV. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS phát biểu. - HS ghi nhận khắc sâu. Bài 30 SGK/126. Giải: Vẽ AP vuông góc với CD tại P, ta có AP = GK - Vì EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF//AB => EF = GH và - Ta có: SABCD = ½ (AB + CD).AP = EF.AP (1) SHIKG = GH.GK = EF.AP (2) Từ (1) và (2) suy ra: SABCD = SHIKG = EF. AP Kết quả “ Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình với đường cao của nó” Hoạt động 2: (19’). Sửa bài 33/128 - GV cho HS đọc đề bài 33/128 - GV cho h/s vẽ một hình chữ nhật có một cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng hình thoi - GV? nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ như thế nào? - GV cho HS nêu cách vẽ. - GV gợi ý cách vẽ hình và cách tính diện tích hình thoi - GV hướng dẫn cho HS vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh bằng đường chéo hình thoi - GV?Ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào? - HS đọc đề bài - HS vẽ hình vào vở. - HS nêu cách vẽ và cách tính diện tích. - HS làm theo gợi ý của GV - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và hực hiện. - HS nêu công thức được suy ra Bài 33/128 ChoC - Cho hình thoi ABCD. - Vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là AC, cạnh kia bằng OB ( OB= BD) Dễ dàng ta có: SABCD = SACFE = AC.BO = 4. Củng cố : (3’) GV cho h/s nhắc lại các công thức tính hình thang, hình bình hành, hình thoi. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Xem kỹ các bài tập đã chữa. Làm bài tập 34, 36/127 SGK. Xem §6. Diện tích đa giác tiết 36 học. IV. Rút kinh nghiệm: GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................ Tuần 21 Ngày soạn 05/01/2018 Tiết 36 §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặt biệt là công thức tính diện tích tam giác và hình thang. 2. Kỹ năng: Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản hơn mà có thể tính được diện tích 3. Thái độ: Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo và khi tính toán. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ vẽ hình 150 sgk. Trò: SGK, thước, dụng cụ học tập, xem bài trước ở nhà,.... III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Viết các công thức tính diện tích các hình đã học 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (5’) Tìm kiến thức mới - GV vẽ bảng phụ một đa giác tuỳ ý như SGK, hãy nêu phương pháp có thể dùng để tính diện tích của đa giác đó. - GV gọi h/s nêu phương pháp tính. - GV gợi ý cho h/s chia đa giác thành tam giác hoặc hình mà ta dễ tính diện tích. - GV hướng dẫn chi tiết cụ thể là ta chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông để tính diện tích. - GV chính xác hóa. - HS vẽ đa giác vào vở, suy nghĩ cách tính diện tích của đa giác đó bằng thực nghiệm. - HS nêu cách tính diện tích tam giác. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu. * Ta chia đa giác thành những tam giác, những hình thang nếu có thể a) b) c) Tính diện tích của đa giác được đưa về tính diện tích của những tam giác, những hình thang Hoạt động 2.(15’) Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn - GV giới thiệu ví dụ SGK/129GV treo bảng phụ hình 150/129 - GV cho h/s hoạt động nhóm thực hiện các phép vẽ đo, cần thiết để tính diện tích của đa giác? - GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - GV gọi các nhóm khác góp ý kiến. - GV chính xác hóa. - HS lắng nghe và quan sát ví dụ. - HS làm theo nhóm học tập 4’ - HS lên bảng trình bày. - HS nhận xét. - HS ghi nhận khắc sâu. Hoạt động 3. (10’) Luyện tập. - GV cho h/s làm bài tập 38/ SGK - GV yêu cầu h/s nêu dữ kiện của bài toán được cho trên hình vẽ. Hãy tính diện tích của phần con đường EBGF và phần diện tích còn lại của đám đất. - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gợi ý xem hình 153 được chia ra những hình nào tính diện tích của các hình. - GV hướng dẫn cụ thể cho h/s tính diện tích của từng hình : SEBGF, SABCD, Scònlại - GV cho h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - HS quan sát bài 38/130 - HS trả lời theo yêu cầu GV. - HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện theo gợi ý của GV. - HS chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét - HS ghi nhận khắc sâu. Bài 38/130 SGK. SEBGF = FG.CB = 50.120 = 6000(m2) SABCD = 150.120 = 18000(m2) Scònlại = 18000 – 6000 = 2000(m2) 4. Củng cố: (7’) GV cho h/s nhắc lại các công thức đã học Bài 37/130. Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE. Đo các đoạn thẳng đến(mm). BG; AC; AH; HK; KC; EH; KD. Tính riêng diện tích ; Tính + =? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Học SGK kết hợp vở ghi. Làm BT 37 SGK. Xem trước nội dung chương II tiết 37 học. IV. Rút kinh nghiệm: GV.......................................................................................................................................HS..................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 21.
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

