Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết phát biểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết cách vẽ hình thang cân
2. Kỹ năng:
Vận dụng được định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
3. Thái độ: rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Thầy : sgk, Bảng phụ ?2.
- Trò : DCHT, làm bài tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Thế nào là hình thang. Nêu nhận xét về hình thang?
Thế nào là hình thang vuông?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 2 Ngày soạn: 10 / 8 / 2018 Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết phát biểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết cách vẽ hình thang cân 2. Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 3. Thái độ: rèn tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Thầy : sgk, Bảng phụ ?2. - Trò : DCHT, làm bài tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Thế nào là hình thang. Nêu nhận xét về hình thang? Thế nào là hình thang vuông? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: phát biểu định nghĩa.(15 phút) - Cho HS quan sát hình 23 và trả lời ?1 - Giới thiệu hình 23 sgk là hình thang cân. Thế nào là hình thang cân ? - Giới thiệu chú ý: - Cho HS làm ?2 (bảng phụ) *GV cho HS trả lời câu hỏi * GV hướng dẫn +nhận dạng các tam giác cân +Tính các góc còn lại dựa vào tổng các góc của tứ giác +Nêu nhận xet về hai góc đối *GV chỉ ra các hình thang cân và tính số đo các góc còn lại => nêu nhận xét - Quan sát Hình 23 SGK và trả lời câu hỏi Hình 23 SGK là hình thang cân. HS nêu định nghĩa HS đọc chú ý - Học sinh quan sát bảng phụ hình 24 trang 72. HS trả lời câu hỏi HS thực hiện theo hướng dẫn HS nghe, quan sát và sửa bài 1. Định nghĩa ?1: A B C D T.g. ABCD là hình thang cân AB // CD => =(hoặc  =) Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau Chú ý: SGK ?2a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST. b/ Các góc còn lại: = 1000, = 1100, =700, = 900. c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. Hoạt động 2: tính chất (15 phút) - GV Y/c hs đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân và nhận xét. - GV cho HS đọc định lý. - GV gợi ý chứng minh từng định lý theo SGK AD=BC OD-OA=OC-OB GV giới thiệu: Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không là hình thang cân GV cho HS đo hai đường chéo của hình thang cân và nêu nhận xét GV giới thiệu định lý 2 * GV hướng dẫn HS chứng minh như SGK AB=BD (c.g.c) Đo và nêu nhận xét: Hai cạnh bên bằng nhau. HS đọc định lí 1 - Theo dõi, xây dựng và ghi nhớ như SGK HS lắng nghe HS đo và nêu nhận xét HS đọc chú ý HS đọc định lí HS nghe GV hướng dẫn chứng minh 2. Tính chất: A B C D Định lý 1 : (SGK/73) ABCD là GT hình thang cân (đáy AB, CD) KL AD = BC Chứng minh (SGK/73) *Chú ý: (SGK/73) Định lý 2 : SGK/73 ABCD là GT hình thang cân (đáy AB, CD) KL AC = BD Chứng minh (SGK/73) 4. Củng cố : (8 phút) Nhắc lại định nghĩa hình thang cân, hai tính chất của hình thang cân (vẽ cạnh bên, vẽ đường chéo) Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Dùng định nghĩa ( xét hai góc kề một đáy) - Dùng định lý 3 ( xét hai đường chéo) A B C D Bài 12 trang 74: E F Xét EAD và FBC có : Vậy EAD =FBC (ch-gn) => DE = CF Bài 13 trang 74 : Hai tam giác ACD và BDC có : AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD) DC là cạnh chung Vậy (c-c-c) do đó cân ED = EC Mà BD = AC Vậy EA = EB 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2 phút) - Học kỹ lý thuyết và cách chứng minh các định lý. - Bài tập 11, 12, 14, 15, /74 SGK IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 2 Ngày soạn: 10/ 8 / 2018 Tiết 4: §3. HÌNH THANG CÂN. (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, hình thang cân. 2. Kỹ năng: Tính thành thạo số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi tính toán cho HS. II. Chuẩn bị: - Thầy: sgk, Bảng phụ bài tập 11/ 74. - Trò: Dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thế nào là hình thang cân? Nêu định lí 1 và 2 của hình thang cân? 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết. ( 10 phút) -GV cho HS đọc ?3 -GV hướng dẫn cho HS thực hiện vẽ hình: Dùng compa vẽ các điểm A và B nằm trên m sao cho CA = DB (chú ý rằng các đoạn thẳng CA và DB phải cắt nhau). Hãy đo các góc C và D từ đó dự đoán dạng của hình thang? - Dự đoán : Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. - GV cho HS phát biểu định lí 3 -Định lí 3 được chứng minh ở bài tập 18 Từ định nghĩa và định lí hãy cho biết có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân? Thực hiện theo hướng dẫn Đo các góc của hình thang ABCD, ta thấy , do đó ABCD là hình thang cân. HS phát biểu định lí HS nêu dấu hiệu nhận biết 3. Dấu hiệu nhận biết m ?3 , do đó ABCD là hình thang cân. Định lý 3 : SGK/73. Dấu hiệu nhận biết : a/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. b/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Hoạt động : Thực hành, làm bài tập (24 phút) Sử dụng kiến thức nào đã học để tính độ dài các cạnh hình thang cân? GV cho HS lên bảng thực hiện - Áp dungh định lý pytago tính cạnh AD và BC. - HS thực hiện Bài 11 trang 74 Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra: AB = 2cm CD = 4cm AD = BC = - Để c/m: DE = CF cần c/m điều gì? * GV cho HS nêu hướng chứng minh và lên bảng thực hiện * GV hướng dẫn: DE = CF AD = BC *GV chứng minh và giải thích các bước thực hiện HS nêu hướng chứng minh và lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV HS nghe, quan sát và sửa bài Bài 12 trang 74 Chứng minh: Xét hai tam giác vuông AED và BFC có : AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) (2 góc kề đáy hình thang cân ABCD) Vậy (cạnh huyền – góc nhọn) DE = CF GV cho HS vẽ hình và ghi GT-KL - Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thang cân? - Nêu p/p c/m tứ giác BDEC là hình thang cân? - Đề bài cho biết gì? - Tính D2, E2 ntn? * GV cho HS nêu cách tính * GV hướng dẫn cho HS thực hiện: +Tính - Vẽ hình, ghi GT-KL - C/m BDEC là hình thang. - Có AD=AE, B = C (gt) à cần c/m DE // BC HS nêu cách tính HS làm theo hướng dẫn của GV theo từng đối tượng HS nghe và quan sát Bài 15 trang 75 a) Tam giác ABC cân tại A nên : Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên : Do đó Mà đồng vị Nên DE // BC Vậy tứ giác BDEC là hình thang Hình thang BDEC có nên là hình thang cân b/ Biết Â= 500 suy ra: 650 4. Củng cố: (3 phút) nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân Bài 15/75 Vì AD = AE Nên ADE cân tại A Do đó DE // BC Mà Vậy DECB là hình thang cân Vì Nên 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2 phút) - Xem kỹ các bài tập đã chữa. - Xem trước bài 4 “ Đường trung bình của tam giác, của hình thang” IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt tuần 2
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

