Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I/ MỤC TIÊU:

           1. Kiến thức : HS biết được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

           2. Kỹ năng: HS biết áp dụng các công thức đã học để tính diện tích, giải bài tập. 

            3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập, giải bài toán.

II/ CHUẨN BỊ:

     -Thầy: SGK, Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121 ; định lí ghi t/c trang 117; ô vuông diện tích trang 118. Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.

-Trò: SGK, dụng cụ học tập, xem trước bài ở nhà theo hướng dẫn GV. 

III/ Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1’)

           2. Kiểm tra bài củ: ( không kiểm tra )

doc 8 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 14 	 Ngày soạn 6/11/2018
Tiết 27
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : HS biết được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
 	2. Kỹ năng: HS biết áp dụng các công thức đã học để tính diện tích, giải bài tập. 
 	 3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập, giải bài toán.
II/ CHUẨN BỊ:
 	-Thầy: SGK, Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121 ; định lí ghi t/c trang 117; ô vuông diện tích trang 118. Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.
-Trò: SGK, dụng cụ học tập, xem trước bài ở nhà theo hướng dẫn GV. 
III/ Các bước lên lớp:
 	1. Ổn định lớp: (1’)
 	2. Kiểm tra bài củ: ( không kiểm tra )
 	3. Nội dung bài mới: (39’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác (15’)
- GV giới thiệu khái niệm diện tích đa giác như SGK tr116. 
- GV đưa hình 121 SGK lên bảng phụ
GV yêu cầu h/s quan sát và làm ?1 ý a.
- GV nêu câu hỏi phần b) và phần c)
*GV cho HS nêu nhận xét
*GV hướng dẫn:
+Quan sát hình đếm số lượng các ô vuông
+Nêu nhận xét về diện tích
- GV cho HS nêu nhận xét.
- GV : Vậy diện tích đa giác là gì ?
- GV? Mỗi đa giác có mấy diện tích ? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không ?
- GV thông báo diện tích đa giác có các t/c sau.
(Ba tính chất diện tích đa giác đưa lên bảng phụ)
- GV hỏi :
Hìnhvuông có cạnh bằng 10m, 100m thì có diện tích bằng bao nhiêu ?
Hình vuông có cạnh dài 1 km có diện tích bằng bao nhiêu ?
- GV giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác.
Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S (nếu không sợ nhầm lẫn)
- HS nghe GV trình bày 
- HS quan sát và trả lời 
HS nêu nhận xét
b) Hình D có diện tích 8 ô vuông . 
Hình C có diện tích 2 ô vuông . 
Vậy diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C
c) Hình C có diện tích 2 ô vuông . Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E 
HS nêu nhận xét
- HS : Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó 
- HS Mỗi đa giác có một diện tích xác định . Diện tích tích đa giác là một số dương 
- HS đọc lại tính chất diện tích đa giác tr 117 SGK
- HS trả lời
 Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là :
10.10 = 100 (m2) = 1(a)
Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là :
100 . 100 = 10000 (m2) = 1 (ha)
 Hình vuông có cạnh dài là 1 km có diện tích là :
1 . 1 = 1 (km2)
- HS quan sát và ghi vào vở.
1. Khái niệm diện tích đa giác.
?1
a) Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ôvuông.
 Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B 
b) Diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C vì: Hình D có diện tích 8 ô vuông . Hình C có diện tích 2 ô vuông .
c) Diện tích hình C bằng diện tích hình E .
* Nhận xét:
- Số đo của một phần mặtphẳng 
Giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
*Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương
* Diện tích đa giác có các tính chất sau :
1. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau
2. Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích đó bằng tổng diện tích của những đa giác đó 
3. Nếu chọn hình vuông có cạnh bắng 1cm, 1dm, 1m, làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2 , ..
* Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S (nếu không sợ nhầm lẫn)
Hoạt động 2 Công thức tính diện tích hình chữ nhật. (10’)
- GV : Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết 
- GV giới thiệu chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là hai kích thước của nó. 
Ta thừa nhận định lí sau:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó S = a.b
GV đưa định lí và hình vẽ kèm theo tr117 SGK lên bảng phụ cho h/s quan sát.
- GV:Tính S hình chữ nhật nếu a=1,2m;b=0,4m
- GV yêu cầu HS làm bài tập 6/118 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ )
*GV cho HS thảo luận nhóm sau 3 phút và trả lời câu hỏi
*GV vẽ hình và hướng dẫn cho HS trả lời
- HS : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, khắc sâu.
HS nhắc lại định lí vài lần 
- HS tính :
S=a.b=1,2.0,4=0,48 (m2)
- HS trả lời miệng từng ý theo yêu cầu GV.
-HS thảo luận nhóm
- HS quan sát và trả lời theo hướng dẫn của GV
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích các kích thước của nó :
S = a . b
* S = a . b = 1,2 .0,4= 0,48 (m2)
Bài 6/118
a) S hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiêù dài, vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng . Chiều dài tăng 2 lần , chiều rộng không đổi thì S hình chữ nhật tăng 2 lần 
b) Chiều dài và chiêù rộng tăng 3 lần thì S hình chữ nhật tăng 9 lần 
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì S hình chữ nhật không thay đổi. 
Hoạt động 3 Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. (14’)
- GV cho h/s làm ?2
- GV gợi ý như SGK/117
- GV : Cho hinh 2chữ nhật ABCD. Nối AC . Hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB = a ; BC = b
- GV gợi ý : So sánh ∆ABC và ∆CDA, từ đó tính SABC theo S hình chữ nhật ABCD 
- Hãy nêu công thức tính diện tích hình vuông và tam giác vuông? 
Vậy S tam giác vuông được tính như thế nào ?
- GV đưa kết luận và hình vẽ trong khung/118 SGK lên bảng phụ, yêu cầu h/s nhắc lại.
- GV cho h/s làm ?3
- GV hướng dẫn h/s trả lời.
- HS làm ?2
- HS Công thức tính S hình chữ nhật là S = a.b, mà hình vuông là một hình c.nhật có tất cả các cạnh bằng nhau a = b
Vậy S = a2
-HS : ∆ABC = ∆CDA (c.g.c)
 SABC = SCDA (tính chất 1 diện tích đa giác )
SABCD = SABC + SCDA (tính chất 2 diện tích đa giác)
 SABCD = 2SABC 
 SABC = = 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
HS: nhắc lại cách tính S hình vuông và tam giác vuông
- HS thảo luận nhóm làm ?3
- HS trả lời theo y/c của câu hỏi.
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
?2
Diện tích hình vuông là
S = a2
Diện tích tam giác vuông là:
SABC = = 
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó 
S = a2 
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông :
S = 
?3 
- Chia các đa giác thành những tam giác bằng nhau => diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
 	4. Củng cố:(3’)
GV? Diện tích đa giác là gì ?
Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác ?
 Nêu ba tính chất của diện tích đa giác 
 	5. Hướng dẫnHS học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’)
 Nắm vững khái niệm S đa giác, ba tính chất của S đa giác, các công thức tính S hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
 Bài tập về nhà số 7, 9, 10, 11/119SGK.
 Tiết 28 luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:	
GV.....................................................................................................................................HS.....................................................................................................................................
Tuần 14 	Ngày soạn: 06/11/2018
Tiết 28
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
 2. Kỹ năng : HS biết áp dụng các công thức đã học để tính diện tích, giải bài tập. 
 3. Thái độ : Có thái độ hợp tác trong học tập, giải bài toán
II/ CHUẨN BỊ:
 Thầy: SGK, giáo án, Bảng phụ ghi các bài tập. Thước thẳng êke, phấn màu. 
 Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật , một hình bình hành 
Trò : SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 	1. Ổn định lớp( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ:
3/Nội dung bài mới: (25’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Sữa bài tập 9 (12’)
-GV gọi h/s đọc đề
- GV gọi h/s vẽ hình ghi gt, kl.
- GV? Bài toán này vận dụng tính chất nào của diện tích?
*GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
*GV hướng dẫn cho HS thực hiện:
+Tính SABE =
+ Tính SABCD =AD2=
+ Tính SABE= . SABCD 
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS đọc đề bài.
- HS giải trên bảng vẽ
hình ghi gt và kl.
- HS trả lời.
-HS lên bảng thực hiện.
HS thực hiện theo hướng dẫn 
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa nếu có.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Bài 9/119:
A E D 
x
 ABCD hình vuông
 AB= 12cm 
B C GT E AD
 AE = x
 KL Tìm x để SABE= 1/3.SABCD 
Giải 
SABE = =6x
SABCD =AD2=122=144
SABE= . SABCD (gt)
Hay 6x=.144= 48
 x= 48:6 = 8(cm)
Vậy x= 8cm
 Hoạt động 2: Sữa bài tập 10,13 SGK (25’)
-Gọi hs lên bảng vẽ hình.
- GV? Làm thế nào để so sánh được?
*GV cho HS nêu cách thực hiện
*GV hướng dẫn tính diện tích các hình vuông. (áp dụng định lí Pitago để tính). Từ đó so sánh.
GV cho HS nêu nhận xét
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn bài 13/119 
- GV vẽ hình125/119
- GV yêu cầu h/s cho biết đề bài cho những gì? Và y/c ta làm gì? 
- GV hãy nêu cách tính?
- GV gọi h/s trình bày tiếp bài giải.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS vẽ hình.
- HS dưới lớp vẽ hình.
- HS nêu cách so sánh.
- HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo hướng dẫn của GV
HS nhận xét
- HS chú ý theo dõi.
- HS vẽ vào vở.
- HS trả lời.
- HS nêu cách tính.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét .
- HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu.
Bài 10/119:
 B 
 S1 S2
 A C
 S3
Ta gọi S1 , S2 , S3 là diện tích của các hình thỏa mãn theo yêu cầu của bài toán.
 Ta gọi S1 = AB2
 S2 = BC2
 S3 = AC2
Áp dụng định lý pytago vào tam giác ABC vuông tại A ta có:
Mà BC2 = AB2 + AC2 
Vậy S2 = S1 + S3
Bài13/119:
 A F B
 E
H K
 D G C
Ta có: (1) 
 (2)
 Mà 
 Từ (1) và (2) ta suy ra: 
 (đpcm) 
 	4. Củng cố: (5’)
	Củng cố các phần trọng tâm đã học trong tiết. Hướng dẫn cách chứng minh tính toán.
 	5/Hướng dẫn HS học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác (tiểu học) và ba tính chất diện tích đa giác
Làm bài tập số 11,12/119SGK.
Chuẩn bị một vật có dạng hình chữ nhật và ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, tiết 29 thực hành.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.....................................................................................................................................HS.....................................................................................................................................
 Ký duyệt tuần 14

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc