Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
2. Kỹ năng : HS biết vận dụng dấu hiệu nhận biết các hình để chứng minh. Rèn tư duy lôgic, phân tích lập luận chứng minh.
3. Thái độ : Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: ( 1’)
Kiểm tra sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 12 Ngày soạn: 22/ 10/ 2018 Tiết 23 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 2. Kỹ năng : HS biết vận dụng dấu hiệu nhận biết các hình để chứng minh. Rèn tư duy lôgic, phân tích lập luận chứng minh. 3. Thái độ : Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ. Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông. Nội dung bài mới: (35’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động1: Bài tập 83/109(10’) - GV sữa bài tập 83/109 SGK ( GV đưa đề bài đưa lên bảng phụ) - GV yêu cầu h/s giải thích lí do đúng, sai. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. HS2 điền Đ( Đúng) hoặc S(Sai) vào bảng phụ S Đ Đ S Đ - HS nhận xét bài làm của bạn - HS ghi nhận khắc sâu. Bài tập 83/109 a/ S b/ Đ c/ Đ d/ S e/ Đ Hoạt động 2: Bài tập 83/109(15’) - GV sữa bài 82/108 SGK - GV hướng dẫn h/s vẽ hình và ghi GT, KL - Để chứng minh cho các cạnh EF=FG=GH=HE ta chứng minh như thế nào?GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh * GV hướng dẫn cho HS cách chứng minh: HE = EF và (hai cạnh góc vuông) D AEH =D BFE (hai cạnh góc vuông) - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS vẽ hình - HS viết GT, KL - HS trả lời câu hỏi theo y/c của GV. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS lắng nghe. Bài tập 83/ 109: GT ABCD là hình vuông AE=BF= CG = DH KL EFGH là hình gì ? Vì sao Chứng minh Xét D AEH và D BFE có : AE = BF ( gt) = = 900 Þ D AEH =D BFE (cgc) Þ HE = EF và Có Þ * c/m tương tự Þ EF = FG = GH = HE Þ EFGH là hình thoi. Mà Þ EFGH là hình vuông. - GV sữa bài tập 84/109 SGK - GV yêu cầu h/s vẽ hình vào vở, một h/s vẽ hình lên bảng. GV yêu cầu HS viết GT, KL - GV hỏi : Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? - GV hướng dẫn cho HS cách nhận biết dạng của tứ giác - GV? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi ? - GV cho HS nêu các dấu hiệu để hình bình hành thành hình thoi? - GV? Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì ? GV? điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông ? - GV gọi h/s nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS lên bảng vẽ hình HS viết GT, KL - HS chứng minh tứ giác AEDF là hình bình hành - GV thực hiện theo hướng dẫn - Nếu AD là phân giác của thì AEDF là hình thoi. Do đó D là giao điểm của phân giác với BC thì AEDF là hình thoi. Nếu Thì AEDF là hình chữ nhật D là giao điểm của tia phân giác với cạnh BC thì AEDF là hình vuông Bài 84/109SGK GT DABC, DÎBC, DF//AC, DE//AB (EÎAC, FÎAB) KL a/ AEDF là hình gì? Vì sao? b/ D ở vị trí nào trên BC để AEDF là hthoi c/ (DABC có ) Þ AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào để AEDF là hvuông ? Tứ giác AEDF có AF // DE ; AE // FE (GT) Þ Tứ giác AEDF là hình bình hành ( theo định nghĩa) Nếu AD là phân giác của thì hình bình hành AEDF là hình thoi ( dấu hiệu nhận biết) Þ D là giao điểm của phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình thoi. c. Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật Nếu tam giác ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác với cạnh BC thì AEDF là hình vuông. 4. Củng cố: (3’) GV củng cố các phần trọng tâm đã học trong tiết. 5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soan bài mới ở nhà (2’) HS làm các câu hỏi Ôn tập chương I/110 SGK. Bài tập về nhà số 85, tr109 ; 87, 88, 89/111 SGK. Chuẩn bị ôn tập chương I, tiết 24 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM : GV..........................................................................................................................................HS.......................................................................................................................................... Tuần 12 Ngày soạn: 22/10/2018 Tiết 24 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong Chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. 3. Thái độ: Tích cực học tập củng cố kiến thức cũ. Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS II. CHUẨN BỊ Thầy: Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác . Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập Thước kẻ, compa, êke, phấn màu. Trò: Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập, Thước kẻ, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: (39’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (10p) ÔN TẬP LÍ THUYẾT - Gv dùng sơ đồ nhận biết các loại tứ giác đã học để kiểm tra kiến thức hs - Gv cho mỗi tổ cử từ 1 đến 3 em trả lời những câu hỏi và lên bảng điền chi tiết vào sơ đồ đã chuẩn bị - Gv cho cả lớp nhận xét các câu trả lời, sửa cho hoàn chỉnh - HS dùng sơ đồ nhận biết các loại tứ giác đã học để kiểm tra kiến thức hs I/ Lý thuyết : * Tổ 1 : Câu 1, 2, 3 * Tổ 2 : Câu định nghĩa và tính chất của hbh, hcn * Tổ 3 : Định nghĩa và tính chất của hthoi, hvuông * Tổ 4 : Câu còn lại Hoạt động 2:(30 phút) LUYỆN TẬP BT88/111sgk - Gọi hs đọc đề toán và phân tích - Gọi 1 em lên bảng vẽ hình, ghi gt-kl Để chứng minh tứ giác EFGH là hbh ta thực hiện như thế nào? GV cho HS nêu cách chứng minh tứ giác EFGH là hbh GV hướng dẫn cho HS chứng minh: +Chứng minh EF là đường trung bình DABC Þ EF//AC ; + Chứng minh EF là đường trung bình DDAC ÞHG//AC, Þ EF//GH, EF=GH Þ EFGH là hbh - Điều kiện nào để EFGH là hcn - Hbh EFGH là hình thoi phải có thêm yếu tố nào ? Để hbh EFGH là hvuông thì ta cần điều kiện gì? - đọc đề và vẽ hình ghi gt,kl HS viết GT, KL - HS đứng tại chỗ chứng minh - HS làm theo hướng dẫn của GV HS nêu điều kiện HS nêu điều kiện HS nêu điều kiện BT88/111 SGK C A D F E G H B GT Tứ giác ABCD, EA=EB, FB=FC, HA=HD,GC=GD KL a/ Điều kiện để EFGH là hcn b/ Điều kiện để EFGH là hthoi c/ Điều kiện để EFGH là hvuông Chứng minh Xét ABC có : EA=EB (gt) FB=FC (gt) Þ EF là đg TB của DABC Þ EF//AC ; Tương tự:HG//AC, Þ EF//GH, EF=GH Þ EFGH là hbh a/ Để hbh EFGH là hcn thì EH^EF Þ AC^BD Mà EF//AC EH//BD EH^EF Vậy điều kiện phải tìm : AC^BD b/ Để hbh EFGH là hthoi thì EF=EH Þ AC=BD Mà (t/c đg TB) (t/c đg TB) EF=EH Vậy điều kiện phải tìm : AC=BD c/ Để hbh EFGH là hvuông thì EFGH là hcn và là hthoi Û AC^BD, AC=BD Vậy điều kiện phải tìm là : AC^BD, AC=BD BT89/111 SGK - Cho hs đọc đề, vẽ hình và ghi gt-kl - Cho hs nhắc lại định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng ? - Hãy chứng minh E đối xứng với M qua AB? * GV hướng dẫn cho HS chứng minh: + Chứng minh cho AB là đường trung trực của ME - Cho hs nhận xét tứ giác AEMC có những yếu tố nào ? (Dự đoán hình) + Có EM//AC không? - Có thể chứng minh EM=AC hay không ? - Nhận xét và dự đoán AEBM có thể là hình gì ? ® Hs dự đoán hbh ®Hình thoi Gọi hs nhận xét Gv sửa lại cho hoàn chỉnh - hs đọc đề, vẽ hình và ghi gt-kl HS nhắc lại định nghĩa HS nêu chứng minh Hs thực hiện theo hd của gv hs lên bảng trình bày HS trả lời theo hướng dẫn hs nhận xét BT89/111 SGK C A M E B D GT ,MB=MC, DA=DB, E đx với M qua D KL a/ E đx với M qua AB b/ AEMC, AEBM là hình gì? c/ (BC=4cm) Tính chu vi tứ giác AEBM d/ DABC có đk gì để AEBM là hvuông ? Chứng minh a/ Ta có : MB=MC (gt) DA=DB (gt) Þ MD là đg TB của DABC Þ MD//AC mà AC^AB Þ MD^AB Þ AB là đường trung trực của ME ÞE đối xứng với M qua AB b/ Ta có : EM//AC (cùng ^AB) (1) EM = 2DM (vì E đx với M qua D) AC=2DM ( T/c đường TB) Þ EM=AC (2) Từ (1)(2) Þ AEMC là hbh * Ta có :DB=DA (gt) DE=DM (gt) Þ AEBM là hbh có AB^EM (cmt) Þ AEBM là hình thoi 4. Củng cố: (3’) GV củng cố các phần trọng tâm đã học ở trong tiết. nhấn mạnh cách suy luận chứng minh. 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Về nhà học bài theo SGK và vở ghi. Xem lại các bài tập đã sữa, tiết 25 kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV.......................................................................................................................................... HS Trình ký tuần 12
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

