Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

 1. Kiến thức : Củng cố cho học sinh về đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

           2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán (tìm tập hợp điểm, tìm đường cố định, khoảng cách không đổi)

          3. Thái độ : rèn cho h/s tính thận trọng trong trong việc giải toán và ứng dụng trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ :

      Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu.

      Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn giáo viên.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

        1. Ổn định lớp:(1’)

           Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

        2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 

          Phát biểu định lí về các đường thẳng song song cách đều.

doc 7 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Tuần 10: Ngày soạn: 01/10/2017
 Tiết 19 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức : Củng cố cho học sinh về đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. 
 	2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán (tìm tập hợp điểm, tìm đường cố định, khoảng cách không đổi)
 	 3. Thái độ : rèn cho h/s tính thận trọng trong trong việc giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
 	Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu.
 	Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn giáo viên.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 	1. Ổn định lớp:(1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 	 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
	Phát biểu định lí về các đường thẳng song song cách đều.
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1: Bài tập 70/103(15’)
- GV yêu cầu h/s làm bài 70/ 103.
- GV gọi h/s đọc đề - vẽ hình
- GV?Có nhận xét gì về đường thẳng CH của D AOB? 
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện gải bài. GV gợi ý: Kẻ CH ^ Ox; CH là đường trung bình của D AOB ta tính CH.
- GV hướng dẫn, chi tiết, cụ thể cho h/s
Kẻ CH ^ Ox
D AOB có: 
AC = CB(gt)
CH // AO ( cùng ^ Ox )
Þ CH là đường trung bình của D AOB
Vậy CH=(cm )
- GV? Khi B di chuyễn trên Ox thì C di chuyễn trên đường nào?
- GV chính xác hóa.
- HS nghiên cứu bài tập.
- HS đọc đề - vẽ hình
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm bài.
HS làm theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận, thực hiện và trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS suy nghĩ trả lời theo y/c của GV.
- HS khắc sâu.
Bài 70/103 SGK
 Kẻ CH ^ Ox ( tại H )
Xét D AOB có: CA = CB (gt)
CH // AO ( cùng ^ Ox )
Þ HB= HO
Þ CH là đường trung bình của D AOB 
Vậy CH = ( cm )
Điểm C cách tia Ox một khoảng bằng 1cm ( không đổi ) nên khi B di chuyễn trên tia Ox thì C di chuyễn trên tia Em ( E OA ) song song cùng chiều với tia Ox và cách tia Ox một khoảng là 1cm.
 Hoạt động 2: Bài tập 71/103(20’)
- GV cho h/s làm bài 71 /103 SGK (Đề bài đưa lên trên bảng phụ )
- GV hướng dẫn HS vẽ hình. Cho biết GT, KL của bài toán:
- GV? Có nhận xét gì về tứ giác AEMD ?
- GV cho h/s đứng tại chỗ chứng minh tứ giác AEMD là hình chữ nhật
- GV hướng dẫn h/s c/m:
GV hướng dẫn kẻ
 AH ^ BC ; OK ^ BC
Có nhận xét gì về OK trong D AHM
- GV gọi h/s nêu cách chứng minh OK là đường trung bình của D AHM
- GV hướng dẫn cho HS chứng minh OK là đường trung bình của D AHM
* Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào ?
* Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất ?
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.
- HS trả lời.
- HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
Bài 71/103 SGK
Gt
 , 
Kl
a. chứng minh: A, O, M thẳng hàng
b. M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào?
c. M ở vị trí nào trên BC thì AM nhỏ nhất
Chứng minh
a. Xét tứ giác AEMD có :
 (GT)
 AEMD là hình chữ nhật ( dh1)
Vì OD = OE (gt)
Nên OA = OM 
Þ A, O, M thẳng hàng
b. Kẻ AH ^ BC ; OK ^ BC
Xét D AHM có:
OA = OM; OK // AH
Nên KH = KM
Þ OK là đường trung bình của D AHM
Þ OK = ( không đổi )
- Nếu M º H Þ O º P (P là trung điểm của AC )
Nếu M º C Þ O º Q (Q là trung điểm của AC )
Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của D ABC
c) Nếu M º H thì AM º AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất(vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên)
4. Củng cố:(2’)
Nhắc lại nội dung kiến thức vận dụng trong tiết học
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2’)
 Về nhà ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất tam giác cân
 Chuẩn bị bài §11. Hình thoi tiết 20 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV....................................................................................................................................... HS........................................................................................................................................
 Tuần 10 Ngày soạn: 02/10/2017
 Tiết 20
§11.HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi .
 2. Kỹ năng : Vận dụng định nghĩa, tính chất và dấu hiệu để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản. Biết kết hợp thước và compa để vẽ hình thoi một cách nhanh nhất và chính xác.
 3. Thái độ : Rèn cho h/s tính cẩn thận trong vẽ hình và suy luận chứng minh
II. CHUẨN BỊ:
 	Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu. Bảng phụ ghi c/m định lý/105; bài 74/106
 	Tró: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 	1/ Ổn định lớp: ( 1’)
 	2/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu định nghĩa và tính chất của hình chữ nhật?
 	3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi cơ bản
Họat động 1. Định nghĩa (6’)
- GV đặt vấn đề :
Chúng ta đã biết tứ giác có bốn góc bằng nhau, đó là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau đó là hình thoi.
- GV vẽ hình lên bảng
- GV?Hình vẽ trên có gì đặc biệt? 
- GV giới thiệu tứ giác ABCD là hình thoi
- GV gới thiệu ĐN.
- GV y/c h/s làm ?1 SGK 
- GV gọi h/s chứng minh tứ giác ABCD cũng là một hình bình hành ? 
- GV gợi ý cho h/s chứng minh xem các cạnh của hình 100.
- GV hướng dẫn chi tiết tứ giác có cạnh AB = BC = CD = DA dựa vào DH nào của HBH ?
- GV nhấn mạnh: Vậy hình thoi cũng là một hình bình hành.
- HS ghi bài và nghe gv giới thiệu hình thoi.
- HS vẽ hình vào vở
- HS AB = BC = CD = DA
- HS lắng nghe, ghi nhận
- HS ghi vào vở và khắc sâu.
- HS đứng tại chỗ chứng minh
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS lắng nghe, ghi nhận và trả lời.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
Định nghĩa
A
D
B
C
Tứ giác ABCD có: 
AB = BC = CD = DA
=> ABCD là hình thoi
* Định nghĩa: 
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
?1
à ABCD có AB = BC = CD = DA Þ ABCD là hình bình hành (dh2)
* Hình thoi cũng là một hình bình hành
Họat động 2. Tính chất (15’). (Xoáy sâu)
- GV?cho biết hình thoi có những tính chất gì ?
- GV gọi HS phát biểu t/c.
- GV cho h/s làm ?2
- GV cho HS vẽ hình và viết GT, KL 
- GV? Hai đường chéo của hình thoi có t/c gì? 
GV gợi ý theo t/c của HBH 2 đ/c HT...ntn?
- GV hướng dẫn chi tiết 2 đ/c HT cắt nhau tại trungvà
 - GV gọi h/s lên bảng làm ý b. GV gợi ý cho h/s thực hiện.
- GV hướng dẫn chi tiết cho h/s, muốn chứng minh:
 AC là phân giác của , BD là phân giác của 
CA là phân giác của , DB là phân giác của ta làm như thế nào? 
( xét D cân ABC; D cân ADB;..;..xem đoạn OB, OA, OC, OD là đường gì? 
- GV nhấn mạnh ?2 cho h/s ghi nhớ.
- GV giới thiệu định lí.
- GV gọi h/s đọc định lí.
- GV hướng dẫn h/s xem phần c/m SGK. GV hướng dẫn trên bảng phụ)
- GV chốt lại vấn đề chứng minh tứ giác là hình thoi.
-HS : Hình thoi là một hình bình hành nên hình thoi có đủ các tính chất của hình bình hành.
- HS phát biểu t/c.
- HS làm ?2
- HS vẽ hình và viết GT, KL
- HS trả lời.
- HS lắng nghe ghi nhận và trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS đứng tại chỗ chứng minh.HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi nhận
- HS đọc định lý.
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
?2
a. Theo t/c của HBH, 2 đ/c của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
 ( Hay OA = OC; OB = OD )
b. Hai đường chéo HT có thêm tính chất.
Vì AC ^ BD ta có: 
AC là phân giác của 
CA là phân giác của 
BD là phân giác của 
DB là phân giác của 
Định lí :
Hai đường chéo vuông góc với nhau.
b)Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi
Chứng minh (SGK)
 Họat động 3. Dấu hiệu nhận biết ( 9’)
- GV: ngoài dấu hiệu nhận biết hình thoi từ tứ giác bằng ĐN, hãy dự đoán các dấu hiệu nhận biết hình thoi từ HBH.
- GV hướng dẫn h/s chứng minh ?3 
- GV gọi h/s vẽ hình
- GV? Cho biết GT, KL của bài toán?
- GV? Có nhận xét gì về hai cạnh BA, BC của tứ giác ABCD ? GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý cho h/s c/m 2 cạnh kề bằng nhau.
- GV hướng dẫn chi tiết cụ thể chi tiết xét Tứ giác ABCD là hình bình hành. nên AO = OC
Þ D ABC cân tại B 
Þ AB = BC. 
.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS suy nghĩ trả lời.
.
- HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 3.
- HS vẽ hình
- HS ghi giả thiết, kết luận.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS lên bảng làm bài.
- HS làm theo gợi ý của GV 
- HS làm theo gợi ý của GV 
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS ghi nhận, khắc sâu.
3. Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình bình hành có một đường chéo là đường phâng giác của một góc là hình thoi.
?3 
GT
ABCD là hình bình hành
AC ^ BD
KL
ABCD là hình thoi
Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình bình hành. nên AO = OC ( tính chất hình bình hành )
Þ D ABC cân tại B 
Þ AB = BC. 
Vậy hình bình hành ABCD là hình thoi (dh2)
4/ Củng cố: (8’) 
 Bài 74/106. Cạnh của hình thoi bằng nên câu (B) đúng. 
 Bài tập 73/105
 Hình 102a: tứ giác ABCD là hình thoi (ĐN).
 Hình 102b: EFGH là hình bình hành ( dấu hiệu 4)
 Hình 102c: IKNM là hình bình hành , có IM ^ KN Þ IKNM là hình thoi.( DH3)
 Hình 102d: PQRS không phải là hình thoi.
 Hình 102e: AC=CB =BD = DA Þ ADBC là hình thoi (ĐN) 
5/ Hướng dẫn h/s tự học , làm bài tập và soạn bài mới ở nhà ( 2’ )
 Học thuộc định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thoi. 
 Bài tập số 75, 76, 78/106 SGK.
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. Chuẩn bị phần luyện tập tiết 21 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV......................................................................................................................................HS......................................................................................................................................... 
Ký duyệt tuần 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc