Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức:

       - Học sinh trình bày đ­ược những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa cao ở đới ôn hòa ( đô thị hóa phát triển cả về số lượng, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu ) . Liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị phát triển có kế họach.

       - Nêu đ­ược những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở các n­ước phát triển như gây ô nhiễm môi trường và cách giải quyết.

   2. Kĩ năng:

       - Hư­ớng dẫn học sinh làm quen với sơ đồ lát cắt qua các đô thị và biết cách đọc lát cắt đô thị.

        - Phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm môi trường nước, không khí ở đô thị

    3. Thái độ:  ủng hộ các chủ trương, biện pháp nhằm hạn chế sức ép của các đô thị của các đô thị tới môi trường. 

II. Chuẩn bị

       - Thầy: +Bản đồ dân số thế giới

                   + Ảnh một vài đô thị ở các nư­ớc phát triển

      - Trò: sgk,tập bản đồ

doc 6 trang Khánh Hội 19/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 02/10/2017 
Tuần: 9 ; Tiết: 17
 BÀI 16: ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỚI ÔN HÒA 
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
 - Học sinh trình bày được những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa cao ở đới ôn hòa ( đô thị hóa phát triển cả về số lượng, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu ) . Liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị phát triển có kế họach.
 - Nêu được những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển như gây ô nhiễm môi trường và cách giải quyết.
 2. Kĩ năng:
 - Hướng dẫn học sinh làm quen với sơ đồ lát cắt qua các đô thị và biết cách đọc lát cắt đô thị.
 - Phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm môi trường nước, không khí ở đô thị
 3. Thái độ: ủng hộ các chủ trương, biện pháp nhằm hạn chế sức ép của các đô thị của các đô thị tới môi trường. 
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy: +Bản đồ dân số thế giới
 + Ảnh một vài đô thị ở các nước phát triển
 - Trò: sgk,tập bản đồ
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p)
 - Trình bày các ngành sản xuất công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa? 
 - Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa biểu hiện như thế nào ?
 3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu đô thị hóa ở đới ôn hòa (17p)
GV: Hs hoạt động nhóm nghiên cứu tt mục 1 sgk trang 53 cho biết:
- Nguyên nhân nào cuốn hút người dân vào sống ở các đô thị trong đới ôn hòa? 
 - Tỷ lệ dân sống ở đô thị như thế nào?
- Nêu tên các siêu đô thị
- Điều kiện để hình thành các chuổi đô thị? 
- Yêu cầu Hs: qs H16.1và 16.2 cho biết:
 - Trình độ phát triển đô thị ở đới ôn hoà so với đới nóng?
* Xoáy sâu: GV phân tích cho các em thấy được đặc điểm đô thị vươn cả theo chiều cao lẫn chiều sâu.
- Các đô thị ở đới ôn hòa phát triển như thế nào?
 - Hs qs H16.2 của Niu- Ooc hoặc mô tả các giao lộ nhiều tầng, đường xe điện ngầm, kho tàng, nhà xe dưới mặt đất . . .
- Sự phát triển mạnh mẽ của CN và dịch vụ.. 
- Hơn 75 % dân cư sinh sống trong các đô thị.
- Niu-I- ooc, Tô-ky-ô 
- Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành chuỗi đô thị .
- Cao hơn đới nóng.
- Các thành phố không chỉ mở rộng mà còn vươn cả theo chiều cao lẫn chiều sâu.
1. Đô thị hóa ở mức độ cao:
- Tỉ lệ dân đô thị cao. Hơn 75% dân cư đới ôn hoà sống trong các đô thị, là nơi tập trung nhiều đô thị nhất thế giới.
- Các đô thị phát triển theo quy hoạch.
 - Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các vấn đề về đô thị (16p)
- Hs qs H16.3 và 16.4
- Các vấn đề đô thị hóa ở đới ôn hòa là gì? (Môi trường, xã hội, đi lại, ..)
- Dân đô thị tăng nhanh thì việc giải quyết vấn đề: môi trường, giao thông, nhà ở, ..ntn ?
- Giải pháp mà các nước đới ôn hoà đã thực hiện? 
 GV: mô tả thêm: ở Hoa kì, hình thành các khu đô thị ở phía tây.
- GV: Liên hệ giáo dục học sinh.
* GV: Liên hệ giáo dục học sinh. Những vấn đề đặt ra cho đô thị hóa ở đới ôn hòa cũng là vấn đề mà nước ta cần quan tâm khi lập quy hoạch đô thị..
* THMT: HS hiểu được sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu quả xấu đ/v MT ở đới ôn hòa....
- Ô nhiễm nước, không khí, ùn tắc giao thông.
- Nạn thất nghiệp, dân nghèo đô thị, thiếu nhà ở, thiếu các công trình công cộng...
- Quy hoạch lại đô thị theo hướng phi tập trung..
2. Các vấn đề của đô thị: 
 - Ô nhiễm môi trường.
 - Nạn thất nghiệp đi đôi với tình trạng thiếu nhân công trẻ có tay nghề cao.
- Diện tích đất canh tác thu hẹp nhanh. 
 * Biện pháp:
 - Nhiều nước tiến hành qui hoạch lại đô thị theo hướng " Phi tập trung".
 - Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh.
 - Chuyển dịch các hoạt động công nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới.
- Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn.
4. Củng cố: (4p)
 - Đặc điểm của vùng đô thị hoá đới ôn hoà là gì?
 - Những vấn đề đang nảy sinh về đô thị ở đới ôn hòa là gì ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2p)
 - Học bài, Sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm không khí, nước?
 - Làm bài tập TH TBĐ
 - Soạn trước bài 17
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/10/2018 
Tuần: 9; Tiết: 18
Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nước và không khí ở các nước phát triển.
- Biết được các hậu quả do ô nhiễm nước và không khí gây ra cho thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ô hoà mà cho toàn thế giới.
2. Kĩ năng
 - Quan sát tranh ảnh và nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 - HS luyện tập kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí.
3. Thái độ
 Giáo dục cho học sinh về bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: Các tranh ảnh, số liệu, tư liệu về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà.
 - Trò: Sưu tầm các tranh ảnh, số liệu về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/)
2. Kiểm tra bài cũ: (5/)
- Nét đặc trưng của đô thị hóa ở môi trường đới ôn hòa là gì?
- Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết? 
3. Nội dung bài mới (32/)
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ô nhiễm không khí (16/)
THMT:
 Quan sát H16.3, 16.4, 17.1 cho biết chủ đề của ảnh?
- Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? 
- Ngoài ra còn nguồn ô nhiễm nào?
- Không khí ô nhiễm dẫn đến hậu quả nào?
- GV cho HS quan sát H17.2, giới thiệu về mưa axít 
 - Nêu những tác hại của mưa axít?
- Nguyên nhân gây ra mưa axít là do đâu? 
 - Nêu những biện pháp nhằm giảm thiểu mưa axít?
 - Ngoài ra, khói bụi và khí thải còn gây ra hiện tượng gì 
- Nêu tác hại của hiện tượng hiệu ứng nhà kính? - GV giải thích thêm về hiệu ứng nhà kính. Liên hệ hiện nay nguy cơ băng ở 2 cực tan chảy khiến nước biển dâng cao càng rõ rệt, đặc biệt là các quốc gia gần biển-> lụt lội, “biển tiến” trong đó có VN. 
 - Tầng ô zôn bị thủng sẽ ảnh hưởng gì tới đời sống? 
GV cho HS quan sát tranh về lỗ thủng tầng ô zôn
 - Ngoài ra còn 1 nguy cơ tiềm ẩn hết sức nguy hiểm cho môi trường là gì?
- Nêu những giải pháp cho vấn đề ô nhiễm không khí hiện nay ?
GV: Riêng Hoa Kì là nước có lượng khí thải độc hại bình quân /người cao nhât thế giới, 1/4 lượng khí thải toàn cầu. Nhưng Hoa Kì lại không chịu kí vào Nghị định này.
 GV: Ô nhiễm không khí không chỉ ảnh hưởng ở đới ôn hoà mà ảnh hưởng ra toàn thế giới.
 - Tình hình ô nhiễm ở địa phương em diễn ra như thế nào ?
Em đã làm gì để bảo vệ không khí?
- GV chốt lại nội dung.
- Khói bụi làm ô nhiễm môi trường: ô nhiễm không khí
- Mưa axít
- Tác hại: Chết cây cối, ăn mòn các công trình xây dựng, gây các bệnh về đường hô hấp.
- Biện pháp : Giảm lượng khí thải.
* Hiệu ứng nhà kính: - Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp k2 gần mặt đất nóng lên như trong nhà kính.
 - Làm Trái Đất nóng lên. Khí hậu toàn cầu bị biến đổi đe doạ băng ở 2 cực tan chảy-> nước biển dâng cao.
* Lỗ thủng tầng ôzôn
- Gây nguy hiểm cho cuộc sống con người: tăng lượng tia cực tím gây bệnh ung thư da, đục thuỷ tinh thể...
* Ô nhiễm phóng xạ 
- Huỷ diệt sự sống
- Các nước kí nghị định thư Ki-ô-tô cắt giảm lượng khí thải.
- HS nêu tình hình ô nhiễm không khí ở địa phương: đặc biệt là vào các ngày mùa đốt rơm rạ- nóng không khí
 Trồng thêm nhiều cây xanh, dùng các phương tiện giao thông không gây ô nhiễm ko khí: xe đạp
1. Ô nhiễm không khí
+ Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. 
+ Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển.
+ Hậu quả: tạo nên những trận mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy , mực nước đại dương dâng cao,khí thải còn làm thủng tầng ôzôn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu ô nhiễm nước. (16/)
* THMT: Trên Trái Đất có các nguồn nước nào bị ô nhiễm? 
GV: Phần lớn các đô thị của đới ôn hoà đều tập trung ven biển, trên 1 dải đất rộng ko quá 100 km.
 - Việc tập trung các đô thị như thế sẽ gây ô nhiễm ntn cho nước biển ở đới ôn hoà?
 GV cho HS quan sát H17.3, 17.4 SGK
* Xoáy sâu: Nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?
 Giải thích “thuỷ triều đỏ”, “thuỷ triều đen”
- GV: Thủy triều đen: Váng dầu.
Thuỷ triều đỏ: dư thừa đạm và ni tơ nước thải, phân hoá học, làm loài tảo đỏ chứa chất độc PT nhanh chóng, chiếm hết Ôxi trong nước, làm cho SV biển chết hàng loạt, cản trở giao thông.
- Hậu quả của ô nhiễm nước?
 - Tình hình ô nhiễm nguồn nước diễn ra ở địa phương em như thế nào?
 GV: Liên hệ đến sông Thị Vải do chất thải của nhà máy Vedan gây ra
- Cần có các biện pháp gì để bảo vệ nguồn nước ?
* GD QP-AN: Ví dụ đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ hoặc hóa chất có ảnh hưởng như thế nào đến ô nhiễm môi trường?
- Các nguồn nước bị ô nhiễm: Nước ngầm, nước biển, sông hồ.
 - HS lắng nghe
- HS quan sát ảnh Sgk/57
- Do “thuỷ triều đỏ”, “thuỷ triều đen”
- làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
2. Ô nhiễm nước
+ Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm.
+ Nguyên nhân: Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển,Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp
+ Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
4. Củng Cố: (5/)
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
 Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễn không khí?
 a. Khí thải nhà máy, xí nghiệp b-Núi lửa, cháy rừng
 c. Thuỷ triều đỏ d-Khí thải sinh hoạt, phương tiện...
 2. Trái Đất nóng lên do đâu?
 a. Mưa axít b. Thủng tầng ôzôn
 c. Hiệu ứng nhà kính d. Ô nhiễm phóng xạ
 3. Hiện tượng thuỷ triều đen là gì?
 a. Nước biển ở đó có màu đen b. Tràn dầu.
 c. Thuốc trừ sâu. d. Nguồn nước biển ven bờ bị ô nhiễm nặng.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2/)
 - HS về nhà học bài
 - Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ
 - Tìm hiểu thêm về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà
 - Chuẩn bị cho bài mới: Bài thực hành
 Cần ôn lại các kiến thức về khí hậu của các kiểu môi trường ở đới ôn hoà
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV:	
HS:
	Châu Thới, ngày tháng 10 năm 2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc