Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức: Ôn đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế chung và đặc điểm các khu vực của châu Âu.

-  Kỹ năng: Rèn luyện kỉ năng phân tích bản đồ biểu đồ

- Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy.       

+ Năng lực tự học, đọc hiểu: HS tự học ôn lại đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế chung và đặc điểm các khu vực của châu Âu.

+ Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản

+  Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: HS trao đổi thông tin trình bày phát biểu ý kiến trước lớp

II . CHUẨN BỊ :

- GV chuẩn bị bản đồ, biểu đồ,câu hỏi ôn tập.

- HS  học bài, xem bài và dụng cụ học tập. 

doc 10 trang Khánh Hội 19/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn : 07 / 4 / 2019	
Tuần : 35; Tiết: 69
ÔN TẬP (tt)
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Ôn đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế chung và đặc điểm các khu vực của châu Âu.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỉ năng phân tích bản đồ biểu đồ
- Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy. 
+ Năng lực tự học, đọc hiểu: HS tự học ôn lại đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế chung và đặc điểm các khu vực của châu Âu.
+ Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản
+ Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: HS trao đổi thông tin trình bày phát biểu ý kiến trước lớp
II . CHUẨN BỊ :
- GV chuẩn bị bản đồ, biểu đồ,câu hỏi ôn tập.
- HS học bài, xem bài và dụng cụ học tập. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới (37’)	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào ôn tập
Nội dung: ôn tập 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hôm nay các em tiếp tục ôn tập phần đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế chung và đặc điểm các khu vực của châu Âu.
- HS lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (10 phút)
Mục đích hoạt động: ôn tập Thiên nhiên Châu Âu 
Nội dung: ôn tập Thiên nhiên Châu Âu 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Cho biết vị trí và giới hạn châu Âu ?
- Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Âu?
- Vì sao hiện nay nói dân cư Châu Âu già đi ?
- Nông nghiệp châu Âu có đặc điểm gì?.
- Nền công nghiệp Châu Âu có đặc điểm gì ?
- Kể tên các ngành dịch vụ ở Châu Âu ?
+ Châu Âu là một bộ phận của lục địa A-Âu 
+ Diện tích 10 tr km2
+ Nằm giữa vĩ tuyến 360B-710B, phía đông ngăn cách với châu Á bởi dãy Uran.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo ra nhiều bán đảo, vũng vịnh và biển.
- Địa hình : Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, núi già ở phía Bắc và trung tâm, núi trẻ ở phía nam.
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên quá thấp 0,2%
- Sự phân bố dân cư không đồng đều. Tập trung ở đồng bằng, thung lũng và duyên hải.
- Tỉ lệ dân thành thị cao 75%, đô thị hóa nông thôn phát triển.
- Nền nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao là do:
+ Nền nông nghiệp thâm canh phát triển ở trình độ cao
+ Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến.
- Nền công nghiệp phát triển rất lớn , có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao
- Cuối thế kỉ XX các vùng công nghệ truyền thống gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi công nghệ
- Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang phát triển trong các trung tâm công nghệ cao
- Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất - Hoạt động dịch vụ thâm nhập vào và phục vụ cho sự phát triển của mọi ngành kinh tế. - Phát triển nhất là ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông,và đặc biệt là du lịch. - Hoạt động du lịch đem lại nguồn ngoại tệ lớn ở châu Âu.
1 . Thiên nhiên ChâuÂu
- Vị trí:
+ Châu Âu là một bộ phận của lục địa A-Âu 
+ Diện tích 10 tr km2
+ Nằm giữa vĩ tuyến 360B-710B, phía đông ngăn cách với châu Á bởi dãy Uran.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo ra nhiều bán đảo, vũng vịnh và biển.
- Địa hình : Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, núi già ở phía Bắc và trung tâm, núi trẻ ở phía nam.
2. Dân cư Châu Âu đang già đi. Mức độ đô thị hóa cao
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên quá thấp 0,2%
- Sự phân bố dân cư không đồng đều. Tập trung ở đồng bằng, thung lũng và duyên hải.
- Tỉ lệ dân thành thị cao 75%, đô thị hóa nông thôn phát triển.
3. Kinh tế Châu Âu
a. Nông nghiệp
- Hình thức tổ chức sản xuất theo hộ gia đình và trang trại.
- Nền nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao là do:
+ Nền nông nghiệp thâm canh phát triển ở trình độ cao
+ Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến.
- Gắn chặt với ngành công nghiệp chế biến.
- Chăn nuôi có tỉ trọng cao hơn trồng trọt.
b. Công nghiệp 
- Nền công nghiệp phát triển rất lớn , có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao
- Cuối thế kỉ XX các vùng công nghệ truyền thống gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi công nghệ
- Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang phát triển trong các trung tâm công nghệ cao
c. Dịch vụ - Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất - Hoạt động dịch vụ thâm nhập vào và phục vụ cho sự phát triển của mọi ngành kinh tế. - Phát triển nhất là ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông,và đặc biệt là du lịch. - Hoạt động du lịch đem lại nguồn ngoại tệ lớn ở châu Âu.
Kiến thức 2: (8 phút)
a) Mục đích hoạt động: Đặc điểm các khu vực của châu Âu.
Nội dung: Đặc điểm các khu vực của châu Âu.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Khái quát tự nhiên về khu vực bắc Âu
- Nền kinh tế các nước Bắc Âu có đặc điểm gì ?
- Em hãy nêu khái quát tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu?
- Em hãy nêu đặc điểm kinh tế khu vực Tây và Trung Âu?
Khái quát tự nhiên khu vực Nam Âu?
Khái quát tự nhiên khu vực Đông Âu?
- Khu vực Bắc Âu gồm Ai-xơ-len và Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan.
- Địa hình : Băng hà cổ phổ biến , phần lớn bán đảo Xcan-đi-na-vi là núi và cao nguyên .
- Khí hậu : Lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ .
- Tài nguyên, khoáng sản: Dầu mỏ, quặng sắt, đồng, rừng và đồng cỏ
- Kinh tế biển giữ vai trò quan trọng, công nghiệp chủ yếu là khai thác rừng, nông nghiệp ngành căn nuôi đóng vai trò quan trọng.
- Các nước Bắc Âu có mức sống cao dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế đạt hiệu quả
- Địa hình : Có 3 miền đồng bằng phía Bắc, núi già và núi trẻ phía Nam
- Khí hậu : Phía Tây có khí hậu ôn đới hải Dương, vào sâu nội địa có khí hậu ôn đới lục địa.
- Khoáng sản : Sắt, kim loại màu.
- Vị trí: Nằm ven biển Địa Trung Hải, có 3 bán đảo lớn: I-bê-rích, I-ta-li-a, Ban-căng.
- Địa hình: Chủ yếu là núi và cao nguyên
- Khí hậu: Thuộc kiểu Địa Trung Hải.
II. Đặc điểm các khu vực của châu Âu.
1. Khu vực Bắc Âu
a. Khái quát tự nhiên 
- Khu vực Bắc Âu gồm Ai-xơ-len và Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan.
- Địa hình : Băng hà cổ phổ biến , phần lớn bán đảo Xcan-đi-na-vi là núi và cao nguyên .
- Khí hậu : Lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ .
- Tài nguyên, khoáng sản: Dầu mỏ, quặng sắt, đồng, rừng và đồng cỏ
b. Kinh tế
- Kinh tế biển giữ vai trò quan trọng, công nghiệp chủ yếu là khai thác rừng, nông nghiệp ngành căn nuôi đóng vai trò quan trọng.
- Các nước Bắc Âu có mức sống cao dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế đạt hiệu quả
2. Khu vực Tây và Trung Âu
a. Khái quát tự nhiên
- Địa hình : Có 3 miền đồng bằng phía Bắc, núi già và núi trẻ phía Nam
- Khí hậu : Phía Tây có khí hậu ôn đới hải Dương, vào sâu nội địa có khí hậu ôn đới lục địa.
- Khoáng sản : Sắt, kim loại màu.
b. Kinh tế
* Công nghiệp
- Có nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới như Anh, Pháp, Đức
- Các ngành công nghiệp hiện đại: Cơ khí chính xác, điện tử, hóa dược: các ngành CN truyền thống: luyện kim, dệt may mặc
- Có nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới Rua(Đức), Rốt-téc-đam (Hà Lan)
* Nông nghiệp
- Có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng trọt và chăn nuôi
- Sản phẩm nông nghiệp các nước đủ phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
* Dịch vụ
- Các ngành dịch vụ phát triển chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân
3. Khu vực Nam Âu
a. Khái quát tự nhiên
- Vị trí: Nằm ven biển Địa Trung Hải, có 3 bán đảo lớn: I-bê-rích, I-ta-li-a, Ban-căng.
- Địa hình: Chủ yếu là núi và cao nguyên
- Khí hậu: Thuộc kiểu Địa Trung Hải.
b. Kinh tế
4. Khu vực Đông Âu 
a. Khái quát tự nhiên
- Địa hình: Là dãy đồng bằng chiếm ½ diện tích châu Âu
- Khí hậu: Kiểu ôn đới lục địa
- Sông ngòi : đóng băng vào mùa đông, , các sông lớn nhất: Vôn-ga, Đôn , Đni-ep
- Thực vật : Thay đổi từ bắc xuống Nam, rừng và thảo nguyên chiếm diện tích lớn
b. Kinh tế
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: HS nêu đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Đông Âu.
Nội dung: đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Đông Âu.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Nêu các đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Đông Âu.
- Địa hình: Là dãy đồng bằng chiếm ½ diện tích châu Âu
- Khí hậu: Kiểu ôn đới lục địa
- Sông ngòi : đóng băng vào mùa đông, , các sông lớn nhất: Vôn-ga, Đôn , Đni-ep
- Thực vật : Thay đổi từ bắc xuống Nam, rừng và thảo nguyên chiếm diện tích lớn
Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Âu
Nội dung: đặc điểm tự nhiên Châu Âu 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Âu?
- Vị trí:
+ Châu Âu là một bộ phận của lục địa A-Âu 
+ Diện tích 10 tr km2
+ Nằm giữa vĩ tuyến 360B-710B, phía đông ngăn cách với châu Á bởi dãy Uran.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo ra nhiều bán đảo, vũng vịnh và biển.
- Địa hình : Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, núi già ở phía Bắc và trung tâm, núi trẻ ở phía nam.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị kiểm tra HKII
Nội dung: ôn tập và chuẩn bị kiểm tra HKII
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: Các em về học bài, trả lời câu hỏi sau bài học.
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị ôn tập theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
- GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: 
 	+ Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Âu?
	+ Đặc điểm các khu vực của châu Âu?
	- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
V. RÚT KINH NGHIỆM
GV:	
HS:
Ngày soạn : 07 / 4 / 2019	
Tuần : 35; Tiết: 70
KIỂM TRA HK II
MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức : 
* Kiểm tra một số kiến thức cơ bản các em đã học ở HKII. 
+ Châu Mĩ
+ Châu nam Cực
+ Châu Đại Dương
+ Châu Âu
* Qua bài kiểm tra GV đánh giá kết quả học tập của các em để từ đó đưa ra phương hướng cho việc dạy và học năm tới
- Kỹ năng: Tư duy, trình bày bài.
- Thái độ:
- Nghiêm túc làm bài
- Ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường đất, môi trường tự nhiên
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy. 
+ Năng lực tự học, đọc hiểu: HS đọc hiểu đề kiểm tra và trả lời theo yêu cầu của đề.
+ Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: đề kiểm tra 
+ Năng lực trình bày và trao đôi thông tin: HS trình bày bài làm kiểm tra trên giấy
II. CHUẦN BỊ :
GV : Ma trận, đề kiểm tra, đáp án
HS: Ôn bài, bút thước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: kiểm tra HKII
A. Ma trận (của phòng GD)
B. Đề bài (của phòng GD)
C. Đáp án (của phòng GD)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn 
a) Mục đích hoạt động: Kiểm tra một số kiến thức cơ bản các em đã học ở HKII
Nội dung: Kiểm tra HKII
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Gv yêu cậu HS thực hiện đúng nội quy, quy chế thi kiểm tra HKII
- HS thực hiện đúng nội quy, quy chế thi, kiểm tra HKII
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức : (45 phút)
a) Mục đích hoạt động: kiểm tra HKII
Nội dung: kiểm tra HKII 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Đánh số báo danh
- Phát đề kiểm tra HKII
- HS ngội đúng vị trí theo sồ báo danh
- Làm bài kiểm tra HKII 
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm 
Mục đích hoạt động:
Nội dung: 
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng 
Mục đích hoạt động: 
Nội dung: 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp 
a) Mục đích hoạt động: 
Nội dung: kiểm tra HKII 
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: HS về nhà xem lại bài
- HS: về nhà xem lại kiến thức đã học.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: 
- GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: 
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: nhận xét, ưu điểm và hạn chế, hướng khắc phục.
D. BẢNG TỔNG HỢP
LỚP/ SS
Từ 0 – dưới 5
Từ 5 – dưới 7
Từ 7 – Dưới 9
Từ 9 - 10
So sánh lần kiểm tra trước( từ 5 trở lên)
Tăng 
%
Giảm %
7A/ 
7B/
7C/
Tổng
V. RÚT KINH NGHIỆM GV:
HS:
Châu Thới, ngày tháng 4 năm 2019
Tổ kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_35_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc