Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức

- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. 

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của  môi trường xích đạo ẩm 

2. Kĩ năng

 - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm.

 - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua đoạn văn.

3. Thái độ  

  Giáo dục học sinh tính sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ :

 - Thầy: Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.

 - Trò: sgk + bài soạn. 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 

1. Ổn định lớp: (1P)                  

2. Kiểm tra bài cũ: (5P)                                

    Gv: gọi 1- 2 học sinh lên bảng xác định nơi có mật đô dân số cao nhất, thấp nhất và các  siêu đô thị lớn

doc 6 trang Khánh Hội 19/05/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 20/8/2018	 
 Tuần dạy: 3	; Tiết: 5
PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. 
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm 
2. Kĩ năng
 - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm.
 - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua đoạn văn.
3. Thái độ 
 Giáo dục học sinh tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
 - Thầy: Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.
 - Trò: sgk + bài soạn. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1P)	
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)	
 Gv: gọi 1- 2 học sinh lên bảng xác định nơi có mật đô dân số cao nhất, thấp nhất và các siêu đô thị lớn
3. Nội dung bài mới: (32P)	
 Trên trái đất người ta chia thành đới nóng, đới ôn hoà, đới lạnh. Môi trường xích đạo ẩm thuộc môi trường đới nóng có khí hậu nóng quang năm lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phong phú đa dạng đây là nới có diện tích rừng rậm xanh quanh năm thế giới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: ĐỚI NÓNG (15P)
 Tương ứng với vành đai nhiệt trên trái đất đã học ở lớp 6 sang lớp 7 các em sẽ hiểu sâu hơn trên vành đai
 H5.1sgk.
 - Quan sát H5.1sgk hãy em hãy cho biết vị trí đới nóng nằm ở đâu?
- Đới nóng có diện tích như thế nào?
- Tại sau đới nóng còn có tên là nội chí thuyến?
- Giới động vật và thực vật ở đây ra sao?
- Gv gọi Hs lên bản xác định và nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng ?
- Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến kéo dài liên tục từ tây sang đông có nhiệt độ cao , gió tín phong Đông Bắc – Đông Nam hoạt động quanh năm .
- Chiếm diện tích khá lớn . 
- Nằm giữa hai chí tuyến 
 - Hết sức đa dạng và phong phú, có hơn 70 loài cây và chim thú đây là khu đông dân cư .
- Gồm 4 kiểu môi trường. Môi trường xích đạo ẩm. Môi trường nhiệt đới. Môi trường nhiệt đới gió mùa. Và môi trường hoang mạc
I. ĐỚI NÓNG:
Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
Hoạt động 2: MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM (17P) 
- Môi trường xích đạo ẩm nằm ở vĩ độ nào?
 Gv gọi Hs lên bảng xác định vị trí cua môi trường xích đạo ẩm 
- Em hãy cho biết quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ầm?
 GV chia lớp thành 4 nhóm cho học sinh thảo luận nhóm 
- Quan sát h 5.2 sgk về nhiệt độ và lượng mưa của singapo . cho nhận xét từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm ?
- Nằm trong khoảng 50 Bắc – 50 Nam 
- Xin ga po 
- Thảo luận trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung 
 Nhóm 1,2.
 Nhận xét nhiệt độ trong năm
Sự trên lệch nhiệt độ mùa hè mùa đông như thế nào?
- Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình tháng có đặc điểm gì?
- Nhiệt độ trưng bình năm?
kết luận về nhiệt độ?
 Nhóm 3,4.
 Nhận xét lượng mưa trong năm
Tháng nào không có mưa?
- Đặc điểm lượng mưa các tháng?
- Lượng mưa trung bình năm?
- Kết luận về lượng mưa?
II. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM:
1. Khí hậu:
+ Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.
+ Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. 
Nhiệt độ
Lượng mưa
Những đặc điểm cơ bản của khí hậu?
Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông (biểu đồ nhiệt độ thấp 90c).
Nhiệt độ trung bình năm 25 -28 c 
Lượng mưa trung binh hàng tháng từ 170mm- 250mm
Lượng mưa trung bình năm 1500mm 2500mm
Kết luận chung
Nóng quanh năm
Mưa nhiều quanh năm
GV liên hệ và giáo dục xin ga po là đại diện cho tính chất khí hậu ở môi trường xích đạo ẩm tháng nào cũng có mưa từ 170- 250 mm nhiệt độ quanh năm cao từ 250 -280
- Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu như thế nào? 
- Với tính chất đặc trưng khí hậu xích đạo ẩm sẽ ảnh hưởng đến giới sinh vật ra sao?
- Quan sát hình 5.3 & hình 5.4 sgk cho biết rừng có mấy tầng chính? 
* Xoáy sâu: Em hãy cho biết mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trong đới?
 - Tại sao rừng ở đây có nhiều tầng?
- Động vật rừng ở đây thì sao?
 Gv kết luận:đặc điểm của môi trường xích đạo:
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm nhiệt độ > 250c lượng mưa trung bình 1500mm- 2500mm
 - Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp mọi nơi tập trung nhiều loài động vật và thực vật
- Nóng và ẩm quanh năm chênh lệch nhiệt độ giữa ngày va đêm 100c, lượng mưa từ 1500 -2500mm. Độ ẩm trung bình 80%
- Tạo điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển .
- Có 5 tầng chính
Tại vì độ ẩm và nhiệt độ cao điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển và mọc nhiều tầng 
- Rất phong phú 
2. Rừng rậm xanh quanh năm:
Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,
4. Củng cố:	 (5P)	
- Quan sát h 5.1 sgk hãy em hãy cho biết vị trí đới nóng nằm ở đâu ?
- Tại sao đới nóng còn có tên là nội chí thuyến?
- Gv gọi Hs lên bản xác định và nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng?
- Em hãy cho biết quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm?
- Môi trường xích đạo ẳm có khí hậu như thế nào? 
- Gv cho hs đọc đoanï văn mêu tả cảnh gì?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2P)	
 Về nhà học bài + chuẩn bị bài 6 môi trường nhiệt đới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : Thầy......................................Trò........................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/8/2018	 	
Tuần: 3; Tiết: 6 
 BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Biết vị trí môi trường nhiệt đới trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới. 
2. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ, nhiệt độ, lượng mưa.
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp.
3 .Thái độ:
 Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
- Thầy: bản đồ khí hậu thế giới. Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của môi trường nhiệt đới. Ảnh xa van đồng cỏ Châu Phi.
- Trò: học bài, xem bài và dụng cụ học tập .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1P)	
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)	
 - Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu ở vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng.
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
3. Nội dung bài mới: (32P) 	 
 Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng lượng mưa càng về gần chí tuyến lượng mưa càng giảm dần. Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân cư sinh sống.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: KHÍ HẬU (15P) 
- Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới h 5.1 sgk?
 Gv giới thiệu vị trí của hai địa điểm Ma la can 9 B Giamena 12 B chênh lệch 3 vĩ độ B 
 - Gv cho lớp thảo luận 5 phút. Quan sát biểu đồ H. 6.1 & 6.2 sgk cho nhận xét sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm trên?
+ Quan sát cho nhận xét sự phân bố nhiệt độ 2 biểu đồ? kết luận về sự thay đổi nhiệt độ?
 + Cho nhận xét sự phân bố lượng mưa của 2 biểu đồ theo thứ tự ?
- Xác định nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 50-30 0 ở hai bán cầu 
 - Đại diện nhóm trình bài nhóm khác bổ sung nhận xét . 
 * Về nhiệt độ: nhiệt độ tb các tháng điều trên 220 c.
 Biên độ nhiệt cao 10 c gần chí tuyến.
 Trong năm 2 lần nhiệt độ qua th đỉnh.
*Lượng mưa: lượng mưa giảm dần về phía 2 chí tuyến 841 mm malaca và 647 mm ở giamêna.
 Có 2 mùa khô và mùa mưa tháng 8,9.
1. KHÍ HẬU
+ Vị trí địa lí: Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
+ Đặc điểm: Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
Hoạt động 2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA KHÍ HẬU(17P) 
- Quan sát h 6.3 & h 6.4 sgk cho nhận xét sự gióng nhau và khác nhau của 2 xavan? - - Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
* Gv đưa ra nhận xét: nhiệt độ cao quanh năm lượng mưa làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên.
* Xoáy sâu: Em hãy cho biết mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trong đới?
 - Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao?
- Mực nước sông thay đổi như thế nào?
- Mưa một mùa ảnh hưởng tới đất như thế nào?
* GDMT: Em hãy cho biết cách rữa trôi đất vào mùa mưa trồng cây xanh. 
- Thảm thực vật thay đổi như thế nào khi chúng ta từ xích đạo về hai chí tuyến?
- Tại sao khí hậu nhiệt đới có hai màu mưa, khô hạn và lại là nơi khu vực đông dân cư trên thế giới?
* THMT: Em hãy cho biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MT nhiệt đới?
- Nêu một số hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hóa đất?
- Tại sao xa van ngày càng mở rộng?
 +Giống nhau: cùng trong thời kì mưa.
 + Khác nhau: H.6.3 cỏ thưa không xanh tốt ít cây cao không có rừng hành lang.
 H.6.4 thảm cỏ dày xanh hơn nhiều cây cao phát triển có rừng hành lang.
- Xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa hạn
- Sông có hai mùa rõ rệt mùa lũ và mùa cạn .
 - Có lũ mùa mưa xói món rửa trôi nếu canh tác không hợp lý và rừng bị phá bừa bãi.
- Càng về hai chí tuyến thực vật càng nghèo nàn, khô cằn hơn, từ rừng thưa sang đồng cỏ đến nửa hoang mạc 
- Khí hậu thích hợp với nhiều loại cây lương thực, nước tưới tiêu.
- Do mưa theo mùa, phá rừng cây bụi, đốt nương làm rẫy
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA KHÍ HẬU
- Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là những vùng cỏ mọc thưa thớt trên mặt đất cùng với đám cây bụi gai (nửa hoang mạc).
4. Củng cố: (5P)	
 Gv cho hs làm bài tập số 4.
*Biểu đồ A: đường biểu diển nhiệt độ 2 lần tăng cao trong / năm.
 Nhiệt độ của các tháng trong năm trên 200c.
 Mưa tập trung một mùa từ tháng 5 – 10 .
 Khí hậu nhiệt đới Bắc bán cầu.
*Biểu đồ B: 
- Nhiệt độ các tháng > 200c 
 	 - Biên độ nhiệt lớn hơn 150c, có 6 tháng khô. Mưa từ tháng 11 – 3. Nam bán cầu.
 - Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới h 5.1 sgk?
 - Quan sát h 6.3 & h 6.4 sgk cho nhận xét sự giống nhau và khác nhau của 2 xavan? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
 - Tại sao khí hậu nhiệt đới có hai màu mưa, khô hạn và lại là nơi khu vực đông dân cư trên thế giới?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p)
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: Môi trường nhiệt đới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
Thầy:...............................................
Trò:...............................................................................................................................
	Châu thới, ngày tháng năm 2018
	Tổ kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc