Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức

 - Xác định vị trí  đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng.

 - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm nhiệt đới và lượng mưa cao quanh năm có rừng rậm xanh quanh năm.

2. Kĩ năng

 - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cua môi trường xích đạo ẩm.

 - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua đoạn văn.

3. Thái độ  

  Giáo dục học sinh tính sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ :

 - Gv: bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.

 - Hs: xem bài ở nhà 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 

1. Ổn định: (1P)              

2. Kiểm tra bài cũ: (5P)                                

    Gv: gọi 1- 2 học sinh lên bảng xác định nơi có mật đô dân số cao nhất, thấp nhất và các  siêu đô thị lớn?

doc 6 trang Khánh Hội 19/05/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 23/8/2017	 
Tuần dạy: 3	 
Tiết: 5
PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
 - Xác định vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng.
 - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm nhiệt đới và lượng mưa cao quanh năm có rừng rậm xanh quanh năm.
2. Kĩ năng
 - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cua môi trường xích đạo ẩm.
 - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua đoạn văn.
3. Thái độ 
 Giáo dục học sinh tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv: bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.
 - Hs: xem bài ở nhà 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định: (1P)	
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)	
 Gv: gọi 1- 2 học sinh lên bảng xác định nơi có mật đô dân số cao nhất, thấp nhất và các siêu đô thị lớn?
3. Nội dung bài mới: (30P)	
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: ĐỚI NÓNG (10P)	
Tương ứng với vành đai nhiệt trên trái đất đã học ở lớp 6 sang lớp 7 các em sẽ hiểu sâu hơn trên vành đai h 5.1sgk.
 - Quan sát H5.1sgk hãy em hãy cho biết vị trí đới nóng nằm ở đâu?
- Đới nóng có diện tích như thế nào?
- Tại sau đới nóng còn có tên là nội chí thuyến?
- Giới động vật và thực vật ở đây ra sao?
- Gv gọi Hs lên bản xác định và nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng ?
- Hs: Đới nằm giữa hai chí tuyến kéo dài liên tục từ tây sang đông có nhiệt độ cao , gió tín phong đông Bắc –Đông Nam hoạt động quanh năm .
- Hs: chiếm diện tích khá lớn . 
 - Hs: Nằm giữa hai chí tuyến 
 - Hs: hết sức đa dạng và phong phú ,có hơn 70 loài cây và chim thú đây là khu đông dân cư .
- Hs: - gồm 4 kiểu môi trường. Môi trường xích đạo ẩm. Môi trường nhiệt đới. Môi trường nhiệt đới gió mùa. Và môi trường hoang mạc
I. ĐỚI NÓNG:
- Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
- gồm 4 kiểu môi trường. Môi trường xích đạo ẩm. Môi trường nhiệt đới. Môi trường nhiệt đới gió mùa. Và môi trường hoang mạc
HĐ 2: MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM (20P)	
- Môi trường xích đạo ẩm nằm ở vĩ độ nào?
 Gv gọi Hs lên bảng xác định vị trí cua môi trường xích đạo ẩm 
 GV chia lớp thành 4 nhóm cho học sinh thảo luận nhóm 
- Quan sát h 5.2 sgk về nhiệt độ và lượng mưa của singapo . cho nhận xét từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm ?
GV liên hệ và giáo dục xin ga po là đại diện cho tính chất khí hậu ở môi trường xích đạo ẩm tháng nào cũng có mưa từ 170- 250 mm nhiệt độ quanh năm cao từ 250 -280
- Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu như thế nào 
- Gv Với tính chất đặc trưng khí hậu xích đạo ẩm sẽ ảnh hưởng đến giới sinh vật ra sao?
- Quan sát hình 5.3 & hình 5.4 sgk cho biết rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây có nhiều tầng?
- Động vật rừng ở đây thì sao?
 Gv kết luận:đặc điểm của môi trường xích đạo:
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm nhiệt độ > 250c lượng mưa trung bình 1500mm- 2500mm
 - Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp mọi nơi tập trung nhiều loài động vật và thực vật
- Hs: nằm trong khoảng 50 Bắc – 50 Nam 
- Hs: Xin ga po 
- Hs: thảo luận trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Hs: nóng và ẩm quanh năm chênh lệch nhiệt độ giữa ngày va đêm 100c, lượng mưa từ 1500 -2500mm. Độ ẩm trung bình 80%
- Hs: Tạo điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển .
- Hs: Có 5 tầng chính
Tại vì độ ẩm và nhiệt độ cao điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển và mọc nhiều tầng 
- Hs: rất phong phú 
II. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM:
1. Khí hậu:
+ Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.
+ Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. 
2. Rừng rậm xanh quanh năm:
Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,
4. Củng cố:	 (5P)	
- Quan sát h 5.1 sgk hãy em hãy cho biết vị trí đới nóng nằm ở đâu ?
- Tại sao đới nóng còn có tên là nội chí thuyến?
- Gv gọi Hs lên bản xác định và nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng?
- Em hãy cho biết quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm?
- Môi trường xích đạo ẳm có khí hậu như thế nào? 
- Gv cho hs đọc đoanï văn mêu tả cảnh gì?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P)	
 Về nhà học bài + xem bài mới bài 6 môi trường nhiệt đới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : GV.
HS.
********************************************
Ngày soạn: 23/8/2017	 	
Tuần dạy: 3	 
Tiết: 6 
 BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới nóng quanh năm và có thời kì khô hạn, lượng mưa thay đổi càng về gần chí tuyến càng giảm và thời kì khô hạn càng kéo dài.
 - Nhận biết cảnh quang đặc trưng của môi trường nhiệt đới xavan hay đồng cỏ nhiệt đới.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ, nhiệt độ, lượng mưa.
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp.
3 .Thái độ:
 Giáo dục học sinh tính vực khó .
II. CHUẨN BỊ :
- Gv: bản đồ khí hậu thế giới. Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của môi trường nhiệt đới. Ảnh xa van đồng cỏ Châu Phi.
- Hs: học bài, xem bài và dụng cụ học tập .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định: (1P)	
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)	
 - Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu ở vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng.
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
3. Nội dung bài mới: (30P) 	 
 Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng lượng mưa càng về gần chí tuyến lượng mưa càng giảm dần. Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân cư sinh sống.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: KHÍ HẬU (15P)	
- Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới h 5.1 sgk?
 Gv giới thiệu vị trí của hai địa điểm Ma la can 9 B Giamena 12 B chênh lệch 3 vĩ độ B 
 - Gv cho lớp thảo luận 
Quan sát biểu đồ H. 6.1 & 6.2 sgk cho nhận xét sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm trên?
+ Quan sát cho nhận xét sự phân bố nhiệt độ 2 biểu đồ? kết luận về sự thay đổi nhiệt độ?
 + Cho nhận xét sự phân bố lượng mưa của 2 biểu đồ theo thứ tự?
- Hs: xác định nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 50-30 0 ở hai bán cầu 
 - Hs đại diện nhóm trình bài nhóm khác bổ sung nhận xét . 
 * Về nhiệt độ: nhiệt độ tb các tháng điều trên 22c.
 Biên độ nhiệt cao 10 cgần chí tuyến.
 Trong năm 2 lần nhiệt độ qua th đỉnh.
*Lượng mưa :lượng mưa giảm dần về phía 2 chí tuyến 841 mm malaca và 647 mm ở giamêna.
 Có 2 mùa khô và mùa mưa tháng 8,9.
1. KHÍ HẬU
+ Vị trí địa lí: Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
+ Đặc điểm: Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
HĐ 2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA KHÍ HẬU (15P)	
- Quan sát h 6.3 & h 6.4 sgk cho nhận xét sự gióng nhau và khác nhau của 2 xavan? giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
- Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao?
- Mực nước sông thay đổi như thế nào?
- Mưa một mùa ảnh hưởng tới đất như thế nào?
Gv giáo dục hs cách chóng rữa trôi đất vào mùa mưa trồng cây xanh. 
- Thảm thực vật thay đổi như thế nào khi chúng ta từ xích đạo về hai chí tuyến?
- Tại sao khí hậu nhiệt đới có hai màu mưa, khô hạn và lại là nơi khu vực đông dân cư trên thế giới?
- Tại sao xa van ngày càng mở rộng?
- Hs: + giống nhau: cùng trong thời kì mưa.
 + Khác nhau: H.6.3 cỏ thưa không xanh tốt ít cây cao không có rừng hành lang.
 H.6.4 thảm cỏ dày xanh hơn nhiều cây cao phát triển có rừng hành lang.
- Hs: xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa hạn
 - Hs: sông có hai mùa rõ rệt mùa lũ và mùa cạn .
 - Hs: có lũ mùa mưa xói món rửa trôi nếu canh tác không hợp lý và rừng bị phá bừa bãi.
- Hs: càng về hai chí tuyến thực vật càng nghèo nàn, khô cằn hơn, từ rừng thưa sang đồng cỏ đến nửa hoang mạc 
- Hs: khí hậu thích hợp với nhiều loại cây lương thực, nước tưới tiêu.
- Hs: do mưa theo mùa, phá rừng cây bụi, đốt nương làm rẫy
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA KHÍ HẬU
Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là những vùng cỏ mọc thưa thớt trên mặt đất cùng với đám cây bụi gai (nửa hoang mạc).
4. Củng cố: (5P)	
* Gv cho hs làm bài tập số 4.
**Biểu đồ A: đường biểu diển nhiệt độ 2 lần tăng cao trong / năm.
 Nhiệt độ của các tháng trong năm trên 200c.
 Mưa tập trung một mùa từ tháng 5 – 10 .
 Khí hậu nhiệt đới Bắc bán cầu.
**Biểu đồ B: Nhiệt độ các tháng > 200c 
 Biên độ nhiệt lớn hơn 150c, có 6 tháng khô. Mưa từ tháng 11 – 3. Nam bán cầu.
 - Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới h 5.1 sgk?
 - Quan sát h 6.3 & h 6.4 sgk cho nhận xét sự giống nhau và khác nhau của 2 xavan? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
 - Tại sao khí hậu nhiệt đới có hai màu mưa, khô hạn và lại là nơi khu vực đông dân cư trên thế giới?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4p)
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: Môi trường nhiệt đới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM : GV
HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ng.doc