Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  1. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

 Kiến thức

+ Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư 

Ô-xtrây-li-a.

+ Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương.

- Kỹ năng

- Phân tích bảng số liệu về kinh tế của châu Đại Dượng nhận xét nội dung các lược đồ, bảng số liệu.

- Thái độ: Có ý thức học tập

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

       - Năng lực tự học: biết cách tự học, đọc hiểu thông tin SGK

       - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên châu Đại Dương

       - Năng lực vận dụng: tìm hiểu dân cư, kinh tế châu Đại Dương

II. CHUẨN BỊ:

           GV:  Bản đồ kinh tế Châu Đại Dương

           HS:  Sgk, bài mới

doc 11 trang Khánh Hội 19/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 02-03-2019
Tuần 29, tiết 57
Bài 49. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 
MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: 
+ Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư 
Ô-xtrây-li-a.
+ Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương.
- Kỹ năng: 
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế của châu Đại Dượng nhận xét nội dung các lược đồ, bảng số liệu.
- Thái độ: Có ý thức học tập
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học: biết cách tự học, đọc hiểu thông tin SGK
 - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên châu Đại Dương
 - Năng lực vận dụng: tìm hiểu dân cư, kinh tế châu Đại Dương
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bản đồ kinh tế Châu Đại Dương
	HS: Sgk, bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Trình bày đặc điểm khí hậu thực vật và động vật ở Châu Đại Dương?
Đáp án:
- Phần lớn các đảo của Châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà. Quần đảo Niu-di-len và phía nam lục địa Ôx-trây-li-a có khí hậu ôn đới. Phần lớn diện tích lục địa Ôx-trây-li-a là hoang mạc.
- Thực vật: Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa.
- Động vật: Rất độc đáo với các loại thú có túi, cáo mỏ vịt....
3. Bài mới: (32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a. Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài mới: tiếp tục tìm hiểu về châu Đại Dương 
Nội dung: Tìm hiểu về dân cư, kinh tế châu Đại Dương
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
Châu Đại Dương có điều kiện tự nhiên phong phú đa dạng nhưng nhìn chung không thuận lợi, dân số không đông nhưng lại chia thành nhiều quốc gia, các quốc gia có nên kinh tế phát triển hết sức trênh lệch và có đời sống chưa cao.
HS nghe giảng
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức 1: (12 phút)
a. Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về dân cư
Nội dung: HS nắm được đặc điểm dân cư phân bố không đồng đều
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu SGK.
THẢO LUẬN NHÓM (5’)
- Qua đọc bảng số liệu hãy nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc Châu Đại Dương?
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trênbản đồ dân cư và đô thị Châu Đại Dương.
- Quan sát trên bản đồ rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư và đô thị ở Châu Đại Dương?
 GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H49.1
- Chỉ vị trí các thành phố trên bản đồ?
 GV: Hướng dẫn hs đọc từ dân cư ... đến hết mục 1 và quan sát H49.2.
- Thành phần dân cư Châu Đại Dương có đặc điểm gì?
 GV: Hướng dẫn hs đọc phân tích bảng số liệu SGK.
- Dựa vào bảng số liệu SGK nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở Châu Đại Dương?
* Xoáy sâu: nêu đặc điểm dân cư Châu Đại Dương, Phân biệt kinh tế các nước châu Đại Dương
 THẢO LUẬN NHÓM (5’)
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+ Mật độ dân số trung bình toàn châu lục rất thấp
+ Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% năm 2001. Tỉ lệ dân thành thị ở Ôx-trây-li-a và Niu-di-len cao hơ các quốc gia khác.
- HS: Xác định trên bản đồ. Sự phân bố dân cư và đô thị ở Châu Đại Dương không đồng đều.
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
- HS: Trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia Châu Đại Dương không đồng đều, Phát triển nhất là Ôx-trây-li-a và Niu-di-len.
- Số dân: 31tr người (2001). Mật độ dân số thấp 3,6 ng/km2.
- Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% (2001)
- Sự phân bố dân cư không đồng đều
1. Dân cư.
- Số dân: 31tr người (2001). Mật độ dân số thấp 3,6 ng/km2.
- Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% (2001)
- Sự phân bố dân cư không đồng đều, phần lớn dân cư tập trungẩơ dải đất hẹp phía đông, đông nam lục địa Ôx-trây-li-a bắc Niu-di-len.
- Thành phần dân cư gồm người bản địa chiếm 20%, người nhập cư chiếm 80%.
Kiến thức 2: (13 phút)
a. Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về kinh tế châu Đại Dương
Nội dung: HS nắm được đặc điểm kinh tế châu Đại Dương có sự phát triển không đồng đều giữa các nước.
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ kinh tế và lược đồ H49.3 SGK.
- Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế các nước Châu Đại Dương?
 GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Dựa vào lược đồ kể tên các sản phẩm nông nghiệp chính và nêu sự phân bố?
 - Kể tên các ngành công nghiệp và sự phân bố công nghiệp ở Châu Đại Dương?
GV: Ngoài ra kinh tế du lịch cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với nhiều quốc gia thuộc Châu Đại Dương.
- Xác định nước có nền kinh tế phát triển trong Châu lục ?
- Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ôxtrâylia và Niudilen với các quốc gia còn lại trong Châu Đại Dương? 
- Ngành du lịch có vai trò như thế nào trong nền kinh tế? 
- Nêu đặc điểm nền kinh tế các quốc gia còn lại ở Châu Đại Dương ?
 - GV nhận xét và liên hệ thực tế 
* Xoáy sâu: Em hãy nêu kinh tế Châu Đại Dương, Phân biệt kinh tế các nước châu Đại Dương
 - HS dọc bảng số liệu sgk, nêu nền kinh tế phát triển không đồng đều.
+ Khoáng sản: bôxit (1/3 trữ lượng của thế giới), niken (1/5 trữ lượng của thế giới), sắt, than đá, dầu mỏ, khí đốt,vàng, đồng, thiếc, uranium,
+ Đất trồng trọt chiếm 5% tổng diện tích.
- HS: Trình bày trên bản đồ gồm: Củ cải đường, cam, chanh, táo, nho, mía .... phân bố ở ven biển và trên các đảo.
-HS: Cơ khí, hoá chất, sản xuất Ôtô, khai khoáng ... Công nghiệp chế biến tập trung trong các đô thị, công nghiệp khai khoáng tập trung ở vùng có nhiều khoáng sản.
- Ngành du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
- Xác định các nước phát triển trong khu vực là: Ôxtrâylia và Niudilen
+ Nông nghiêp: 
- Nêu các quốc gia còn lại kém phát triển hơn kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên xuất khẩu .
- Kinh tế có sự phát triển không đồng đều giữa các nước.
- Ôxtrâylia và Niudilen là 2 nước có nền kinh tế phát triển.
- Các quốc gia còn lại đều là những nước đang phát kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên xuất khẩu.
2. Kinh tế
- Kinh tế có sự phát triển không đồng đều giữa các nước.
- Ôxtrâylia và Niudilen là 2 nước có nền kinh tế phát triển.
- Các quốc gia còn lại đều là những nước đang phát kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên xuất khẩu.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3 phút)
a. Mục đích hoạt động: HS hoạt động cá nhân, chọn đáp án đúng
Nội dung: Câu hỏi trắc nghiệm
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
1. Mật độ dân số ở châu Đại Dương là
A. 2,6 ng/km²
B. 3,6 ng/km²
C. 1,6 ng/km
D. 4,6 ng/km²
2. Kinh tế châu Đại Dương như thế nào
A. Phát triển chậm
B. Phát triển nhanh
C. Phát triển không đều
D. Không phát triển
HS chọn đáp án câu 
1 B 
2. C 
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a. Mục đích hoạt động: ví dụ cụ thể về vai trò của Thú đối với con người.
Nội dung: kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương.
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
Nêu khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương.
- Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len: nền kinh tế phát triển. + Thu nhập bình quân đầu người cao (Ồ-xtrây-li-a: 20.337,5 USD; Niu Di-len: 13.026,7 USD). + Nổi tiếng về xuất khẩu: lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa,  + Các ngành công nghiệp khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm,... rất phát triển. - Các quốc đảo còn lại: đều là những nước đang phát triển.  + Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu. + Các mặt hàng xuất khẩu chính: khoáng sản (phốt phát, dầu mỏ, khí đốt, vàng, than đá, sắt,...), nông sản (cùi dừa khô, ca cao, cà phê, chuối, vani,...), hải sản (cá ngừ, cá mập, ngọc trai,...), gỗ + Trong công nghiệp, chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (2 phút) 
a. Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và rèn kỹ năng xác định vị trí các quốc gia trên lược đồ.
Nội dung: dân cư, kinh tế châu Đại Dương
b. Cách thức tổ chức hoạt động: 
GV: + Các em về nhà học bải, trả lời các câu hỏi SGK
HS: + Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 + Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 + Chuẩn bị trước bài 50 “Thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ôx-trây-li-a”
c. Sản phẩm hoạt động của HS:
d. Kết luận của giáo viên: 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (5 phút) 
- GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: 
+ Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ôx-trây-li-a và Niu-di-len với các quốc đảo còn lại của Châu Đại Dương?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV:	
HS:
Ngày soạn: 02 - 03 - 2019
Tuần 29, tiết 58
 Bài 50. THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN 
CỦA Ô-XTRÂY-LI-A
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: 
 Nắm vững đặc điểm địa hình và hiểu rõ đặc điểm khí hậu Ô-xtrây-li-a.
- Kỹ năng:
 Đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu, các lược đồ và phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng, các vấn đề. Các kĩ năng trên giúp HS khả năng tự học trong học tập
- Thái độ: Có ý thức học tập
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học: biết cách tự học, đọc hiểu thông tin SGK
 - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp lược đồ
 - Năng lực vận dụng: tìm hiểu dân cư, kinh tế châu Đại Dương
 - Năng lực hợp tác nhóm nhóm: 
 - Năng lực trình bày và trao đôi thông tin:
 - Năng lực thực hành thí nghiệm:
II. CHUẨN BỊ:
	GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương.
- Các biểu đồ khí hậu 3 trạm .
HS: Sgk, bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu sự khác biệt về kinh tế các nước Châu Đại Dương ?
3. Bài mới: (32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a. Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a. 
Nội dung: viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a. 
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
Các em đã được tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a. Hôm nay chúng ta sễ tìm hiểu kĩ hơn và viêt báo cáo
- HS lắng nghe
HĐ2 : Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức
Kiến thức 1 : (5 phút)
a. Mục đích hoạt động: Trình bài đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. 
Nội dung: đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. 
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
1. Dựa vào hình 48.1 và lát cắt địa hình (H50.1), trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtray-li-a?
- GV giới thiệu lát cắt địa hình, cho hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi 1 
- Địa hình có thể chia làm mấy khu vực? 
- Đặc điểm địa hình và độ cao của mỗi khu vực? 
- Xác định đỉnh núi cao của khu vực ?
- GV nhận xét và kết luận
* Nâng cao: địa hình Ô-xtrây-li-a có đặc điểmgì?
* Xoáy sâu: Em hãy trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a?
GV chuẩn xác kiến thức
- HS hợp nhóm thảo luận. quan sát hình 50.1 và nêu các khu vực địa hình
- HS nêu và xác định
- Địa hình chia làm 5 khu vực 
+ Đồng bằng ven biển phía tây khoảng 100m
+ Cao nguyên tây Ô-xtrây-li-a cao khoảng 500m
+ Đồng bằng trung tâm khoảng 200m
+ Dãy đông Ô-xtrây-li-a khoảng 1500m
+ Đồng bằng ven biển phía đông 100m
- Đỉnh Rao-đơ-Mao cao nhất ở phía đông khoảng 1500m
Dự vao nội dung mục 1 SGK HS trả lời
Câu 1: Đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a.
- Địa hình chia làm 5 khu vực từ tây sang đông 
- Độ cao mỗi khu vực: 
+ Đồng bằng ven biển phía tây khoảng 100m
+ Cao nguyên tây Ô-xtrây-li-a cao khoảng 500m- 700m
+ Đồng bằng trung tâm khoảng 200m
+ Dãy đông Ô-xtrây-li-a khoảng 1500m
+ Đồng bằng ven biển phía đông 100m
- Đỉnh núi cao nhất ở phía đông khoảng 1500m
Kiến thức 2 : (5 phút)
a. Mục đích hoạt động: Trình bài đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a
Nội dung: đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 2. Dựa vào các hình 48.1, 50.2 và 50.3, nêu nhận xét khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi 2
- Cho biết các loại gió thổi đến lục địa ?
- Cho biết hướng gió thổi đến lục địa ?
- Em có nhận xét gì về số phân bố lượng mưa ở lục địa ?
- GV nhận xét và kết luận 
- Hoang mạc ở lục địa có sự phân bố ntn?
- GV nhận xét và gợi mở do ảnh hưởng của dòng biển lạnh 
- Hoạt động nhóm (2 phút) thảo luận
- Có 3 loại gió tín phong , gió mùa và tây ôn đới 
- HS xác định hướng của 3 loại gió 
+ Tín phong : Hướng ĐN-TB
+ Gió mùa: TB-ĐN; ĐB-TN
+ Gió Tây ôn đới
- Sự phân bố mưa trên lục địa Ô-xtrây-li-a không đồng đều.Vì ảnh hưởng của dòng biển
 - Sự phân bố hoang mạc chủ yếu ở phía tây .- HS theo dõi và thống nhất
Câu 2: Đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a
- Các loại gió và hướng gió
+ Tín phong : Hướng ĐN-TB
+ Gió mùa: TB-ĐN; ĐB-TN
+ Gió Tây ôn đới
- Sự phân bố mưa trên lục địa Ô-xtrây-li-a không đồng đều.Vì ảnh hưởng của dòng biển
- Sự phân bố hoang mạc chủ yếu ở phía tây .Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (16 phút)
a. Mục đích hoạt động: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a và hoàn thành kiến thức nội dung trong bảng.
 Nội dung: hoàn thành kiến thức nội dung trong bảng b. Cách thức tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS quan xác hình 48.1/ SGK 144 và lát cắt địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 30 0 N / 151 SGK, Em hãy trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a?
HS quan xác hình 48.1/ SGK 144 và lát cắt địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 30 0 N / 151 SGK, hoàn thành nội dung trong bảng.
1. Đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a
Các yếu tố
Miền Tây
Trung Tâm
Miền đông
1. Dạng địa hình
Cao nguyên tây Ô-xtrây-li-a?
Đồng bằng trung tâm
Dãy núi Đông nhiệt đới Ô-xtrây-li-a 
2. Độ cao trung bình
Cao 700 -800m
200m
1500m
3. Đặc điểm địa hình
2/3 diện tích lục địa, tương đối bằng phẳng, giữa là những sa mạc lớn
Phía Tây nhiều hồ (hồ Ây-rơ sâu 16m rộng 8884m2)
- Sông Đác-linh
Chạy dài hướng Bắc – Nam dài 3400 km, sát ven biển.
- Sườn Tây thoải, sườn Đông dốc
4. Đỉnh núi lớn độ cao
Đỉnh Rao-dơ Mao cao 1600m, nơi cao nhất là núi Cô-xin-xcô cao 2230m
GV hướng dẫn HS quan xát hình 48.1/ SGK 144, H 50.2/ SGK 152, H 50.3/ SGK 152, trình bày đặc điểm khí hậu Ô-xtrây-li-a?
HS quan xát hình 48.1/ SGK 144, H 50.2/ SGK 152, H 50.3/ SGK 152, trình bày đặc điểm khí hậu Ô-xtrây-li-a. oàn thành nội dung kiến thức trong bảng.
 2: Đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a
Miền
Loại gió
Lượng mưa
Sự phân bố
Giải thich
Miền Bắc xích đạo 200 N
- Gió mùa.
- Hướng tây bắc, đông bắc
- Ven biển bắc và đông bắc lượng mưa cao từ:
- 1001 – 1500mm
- 501 – 1000mm 
Do ảnh hưởng: Vị trí địa lý gần xích đạo, địa hình ven biển thấp 
Miền trung 
(200 N - 350 N
- Gió tín phong.
- Hướng đông nam
- Ven biển phía đông mưa nhiều, từ 1001 – 1500mm
- Ven biển phía tây mưa ít dần:
+ 251 – 500mm
+ Nhỏ hơn 250mm
- Do ảnh hưởng dòng biển nóng và địa hình đón gió của dãy Đông Ô-xtrây-li-a.
- Do ảnh hưởng dòng biển lạnh, ảnh hưởng gió tín phong đông nam với khí hậu lục địa nóng. 
Miền trung 
(350 N - 450 N
- Gió Tây ôn đới.
- Hướng tây 
Ven biển tây nam – đông nam, lượng mưa 251 – 500mm
Do ảnh hưởng gió thổi song song với bờ biển nên ít mạng hơi nước vào đất liền. 
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) 
a. Mục đích hoạt động: các nhóm báo cáo về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a. 
Nội dung: . Báo cáo về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a. 
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
1. Em hãy trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a?
2. Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu Ô-xtrây-li-a?
GV chuẩn xác kiến thức
- Đại iện các nhóm lên báo cáo
- Các nhóm khac nhậ xét bổ sung nếu có
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (2 phút) 
a. Mục đích hoạt động: Hoàn chỉnh bài thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a.
* Nội dung: Hoàn chỉnh bài thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên 
Ô-xtrây-li-a.
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: - Xem trước chương X. Châu Âu, bài 51. Thiên nhiên châu Âu.
- Tìm hiểu vị trí địa lý và địa hình châu Âu.
HS: - Tìm hiểu đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thực vật châu Âu.
- Chú ý lược đồ hình 51.1 SGK/ 153, hình 51.2 SGK/ 155
c. Sản phẩm hoạt động của HS:
d. Kết luận của giáo viên: 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (5 phút) 
- GV: dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn 
+ Em hãy trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a?
+ Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu Ô-xtrây-li-a?
- GV: đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV:	
HS:
Châu Thới, ngày tháng năm 2019
Tổ ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc