Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức:

          + Biết được vị trí, phạm vi của châu Đại Dương.

+  Đặc điểm của các nhóm đảo.

- Kỹ năng :

        + Sử dụng  phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.

        + Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương.

+ Phân tích và trình bày về sự phân bố các dạng địa hình chính ở Ô-xtrây-li-a.

  • Thái độ: Có ý thức học tập

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

       - Năng lực tự học, đọc hiểu: biết cách tự học, đọc hiểu

       - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên châu Đại Dương

       - Năng lực vận dụng: xác định vị trí địa lí, địa hình châu Đại Dương

II. CHUẨN BỊ

           GV: Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương 

           HS:  Sgk, bài mới. 

doc 8 trang Khánh Hội 19/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 25- 02 - 2019
Tuần 28, tiết 55
Chương IX : CHÂU ĐẠI DƯƠNG
 Bài 48. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
 	+ Biết được vị trí, phạm vi của châu Đại Dương.
+ Đặc điểm của các nhóm đảo. 
- Kỹ năng : 
 + Sử dụng phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
 + Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương.
+ Phân tích và trình bày về sự phân bố các dạng địa hình chính ở Ô-xtrây-li-a.
Thái độ: Có ý thức học tập
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: biết cách tự học, đọc hiểu
 - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên châu Đại Dương
 - Năng lực vận dụng: xác định vị trí địa lí, địa hình châu Đại Dương
II. CHUẨN BỊ
	GV: Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương 
	HS: Sgk, bài mới.	
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Nêu các đặc điểm tự nhiên Châu Nam Cực ?
Đáp án:
- Địa hình: là một khối cao nguyên khổng lồ
- Khí hậu rất khắc nghiệt nhiệt độ luôn dưới 00C. cực kanhj của thế giới, nơi có nhiều gió bão nhất
- Sinh vật: + Thực vật không tồn tại
	 + Động vật khá phong phú, hải cẩu, chim cánh cụt, các loại chim biển
Khoáng sản: lục địa có thân đá, sắt, đồng
 Thềm lục địa: dầu mỏ và khí tự nhiên
3. Bài mới: (32)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (2 phút)
Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài mới: nằm giữa Thái Bình Dương mênh mông, châu Đại Dương có tổng diện tích hơn 8,5 triệu km2, gồm lục địa Ô-xtray-li-a và vô số đảo lớn nhỏ. 
Nội dung: Châu Đại Dương có tổng diện tích hơn 8,5 triệu km2, gồm lục địa Ô-xtray-li-a và vô số đảo lớn nhỏ.
Châu Đại Dương có vị trí địa lí địa hình như thế nào? khí hậu và thực vật ở đây ra sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
- HS lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức : (25 phút)
Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về vị trí địa lí, địa hình? 
Nội dung: giới hạn, vị trí địa lí địa hình của Châu Đại Dương 
 Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương
- Quan sát lược đồ 48.1 cho biết châu Đại Dương nằm giữa đại dương nào?
à Xác định vị trí và giới hạn địa hình của Châu Đại Dương ?
 GV gọi HS nhận xét và kết luận
 Châu Đại Dương có vị trí ntn ?
 GV gọi HS đọc tên 4 nhóm đảo lớn.
- Châu Đại Dương có diện tích là bao nhiêu?
* Xoáy sâu: Đặc điểm của các nhóm đảo như thế nào? 
 4 quần đảo:
 Me-la-ni-di (đảo núi lửa) Niu-Di-len (đảo lục địa) Mi-crô-ni-di (đảo san hô), Po-li-ni-di (đảo núi lử và san hô)
 - Châu Đại Dương gần đây được gộp từ 2 châu là CĐD và châu úc
- Y/C HS thảo luận nhóm (5’) Cho biết sự phân bố các dạng địa hình Châu Đại Dương ?
- Quan sát lược đồ 48.1 cho biết từ tây sang đông lục địa Ô-xtrây- li-a gồm có các dạng địa hình nào?
- GV nhận xét và kết luận.
- HS quan sát hình 48.1 và xác định giới hạn, địa hình Châu Đại Dương. 
- Nằm giữa Thái Bình Dương
+ Giới hạn : Gồm lục địa Oxtrâylia và một số đảo lớn nhỏ
- Có biển và đại dương bao quanh.
- HS xác định 4 nhóm đảo trên bản đồ
+ QĐ Niu-Di-len
+ QĐ Me-la-ni-di 
+ QĐ Mi-crô-ni-di 
+ QĐ Po-li-ni-di 
- Tổng diện tích hơn 8,5 triệu km2
- Phía tây kinh tuyến 1800 , trong vùng Tây Thái Bình Dương, từ phia nam lên là quần đảo 
Niu-Di-len, lục địa Oxtrâylia, kế tiếp là chuỗi đảo núi lửa Micronêdi với khoảng 1300 đảo nhỏ. 
- Phía đông là chuỗi đảo núi lửa và đảo san hô Polinêdi, nhiều đảo cách xa nhau hàng nghìn km.
HS hoạt động nhóm thảo luận5’. 
Đại diện nhóm nêu các dạng địa hình 
và lớp nhận xét, bổ sung.
* Lục địa Ô-xtrây –li-a:
- Cao nguyên ở phía tây
- Đồng bằng ở giữa.
- Núi ở phía đông.
1. Vị trí địa lí, địa hình
- Giới hạn : Gồm lục địa Oxtrâylia và một số đảo lớn nhỏ
- Vị trí :Nằm trên đường chí tuyến Nam giữa TBD và ÂĐD. Có 4 nhóm đảo lớn trong TBD
- Tổng diện tích hơn 8,5 triệu km2
- Địa hình: 
Lục địa Ô-xtrây –li-a:
- Cao nguyên ở phía tây
- Đồng bằng ở giữa.
- Núi ở phía đông.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2 phút)
Mục đích hoạt động: HS hoạt động cá nhân, chọn đáp án đúng
Nội dung: Câu hỏi trắc nghiệm
Châu Đại Dương gồm có mấy quần đảo
2
4
5
6
Châu Đại Dương gồm có 4 quần đảo
Đáp án B
Châu Đại Dương gồm có 4 quần đảo:
 Me-la-ni-di (đảo núi lửa) Niu-Di-len (đảo lục địa) Mi-crô-ni-di (đảo san hô), Po-li-ni-di (đảo núi lử và san hô)
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
Mục đích hoạt động: ví dụ cụ thể về vai trò của Thú đối với con người.
Nội dung: vai trò của Thú đối với con người.
Diện tích châu Đại Dương là bao nhiêu? Gồm có các bộ phận nào?
Châu Đại Dương có tổng diện tích hơn 8,5 triệu km2, gồm lục địa Ô-xtray-li-a và vô số đảo lớn nhỏ.
Châu Đại Dương có tổng diện tích hơn 8,5 triệu km2, gồm lục địa Ô-xtray-li-a và vô số đảo lớn nhỏ.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (2 phút) 
Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và rèn kỹ năng xác định vị trí địa lí trên lược đồ.
Nội dung: + Vị trí địa lí, địa hình Châu Đai Dương
 GV: + Các em về nhà học bải, trả lời các câu hỏi SGK
 + Xem trước phần 2, Bài 48. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
HS: Về nhà tự học bài, tìm hiểu bài mới
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (5 phút) 
- Cho học sinh trả lời câu hỏi
+ Xác định vị trí và giới hạn địa hình của Châu Đại Dương ?
+ Xác định và đọc tên 4 quần đảo lớn?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
 V. RÚT KINH NGHIỆM.
GV:	
HS:
Ngày soạn: 25- 02 - 2019
Tuần 28, tiết 56
Chương IX : CHÂU ĐẠI DƯƠNG
 Bài 48. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG (tt)
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
 	- Trình bày và giải thích (mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Kỹ năng : 
 + Sử dụng phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
 + Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương.
+ Phân tích và trình bày về sự phân bố các dạng địa hình chính ở Ô-xtrây-li-a.
Thái độ: Có ý thức học tập
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học: biết cách tự học, đọc hiểu thông tin SGK
 - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên châu Đại Dương
 - Năng lực vận dụng: tìm hiểu khí hậu và sinh vật của châu Đại Dương
II. CHUẨN BỊ
	GV: Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương 
	HS: Sgk, tập viết. Xem trước phần 2 	
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Nêu vị trí địa lí, địa hình Châu Đai Dương?
Đáp án: Vị trí địa lí, địa hình
- Giới hạn : Gồm lục địa Oxtrâylia và một số đảo lớn nhỏ
- Vị trí :Nằm trên đường chí tuyến Nam giữa TBD và ÂĐD. Có 4 nhóm đảo lớn trong TBD
- Địa hình: 
Lục địa Ô-xtrây –li-a:
- Cao nguyên ở phía tây
- Đồng bằng ở giữa.
- Núi ở phía đông 
3. Bài mới: (32’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (2 phút)
Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài mới: tiếp tục tìm hiểu về châu Đại Dương 
Nội dung: Tìm hiểu về khí hậu , thực vật, động vật 
 Nằm tách biệt với Châu Á, Âu, Mĩ, Phi, có một đại dương lấm chấm các đảo lớn nhỏ là châu Đại Dương, thiên nhiên châu lục này có đặc điểm độc đáo như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu
HS lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức : (25 phút)
Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về khí hậu , thực vật, động vật
Nội dung: HS nắm được đặc điểm khí hậu và thực vật, động vật ở Châu Đai Dương.
Phân tích hình 48.2 cho biết đặc điểm khí hậu ở các đảo ?
Quan sát hình 48.2: 
Điền thông tin vào bảng sau (hoạt động nhóm - 3 phút )
Nhóm 1,2 : trạm Gu-am ; Nhóm 4,5: trạm Nu-mê-a
 GV nhận xét và kết luận.
 Cho biết đặc điểm khí hậu ở lục địa Oxtrâylia ?
 GV gọi HS nhận xét và kết luận
- Khí hậu có ảnh hưởng đến sự phân hóa sinh vật ra sao ?
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
 - Kể tên những loài sinh vật ở Châu lục ?
* Xoáy sâu: Em hãy cho biết đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật Châu Đại Dương?
 GV nhận xét, kết luận.
Quan sát, phân tích hình 48.2
Hoạt động nhó(3 phút)
Nhóm 1,2: trạm Gu-am 
Nhóm 3,4: trạm Nu-mê-a
Trạm Gu-am
Trạm Nu-mê-a
Nhiệt độ cao nhất
280C
260C
Nhiệt độ thấp nhất
260C
200C
Biên độ nhiệt
20C
60C
Lượng mưa
Mưa nhiều, quanh năm 
Mưa nhiều, quanh năm
- HS nêu đặc điểm khí hậu ở các đảo có độ ẩm cao điều hòa, mưa nhiều
- Lớp nhận xét và bổ sung
+ Lục địa phía tây khô nóng, phía đông mưa nhiều
+ Thú có túi, cáo mỏ vịt 
- Khí hậu các đảo quần đảo: nhiệt độ ẩm, điều hòa , mưa nhiều
- Sinh vật Rừng rậm nhiệt đới phát triển
Lục địa Ô-xtrây -li -a:
- Khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc .
- Sinh vật độc đáo
2. Khí hậu, thực vật, động vật
a. Các đảo và quần đảo:
- Khí hậu: nhiệt độ ẩm, điều hòa , mưa nhiều
- Sinh vật : 
+ Rừng rậm nhiệt đới phát triển ¨ “thiên đàng xanh”.
+ Biển có nhiều hải sản .
b. Lục địa Ô-xtrây -li -a:
- Khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc .
- Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới : Thú có túi, cáo mỏ vịt 
- Có hơn 600 loài bạch đàn
- Phía nam lục địa Ô- xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len có khí hậu ôn đới .
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2 phút)
Mục đích hoạt động: HS hoạt động cá nhân, chọn đáp án đúng
Nội dung: Câu hỏi trắc nghiệm
 Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu như thế nào?
Khô hạn
Mát mẻ
Điều hòa, mưa nhiều
Nóng ẩm
Đáp án A
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
Mục đích hoạt động: ví dụ cụ thể về vai trò của Thú đối với con người.
Nội dung: vai trò của Thú đối với con người.
 Tại sao phần lớn lục địa 
Ox trây lia là hoang mạc?
 Nguyện nhâ: có đường chí tuyến nam đi qua , phía đông là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển, phía Tây có dòng biển lạnh
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (2 phút) 
Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và rèn kỹ năng xác định vị trí địa lí trên lược đồ.
Nội dung: Khí hậu, thực vật, động vật
GV: + Các em về nhà học bải, trả lời các câu hỏi SGK
 + Xem trước Bài 49. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 
HS: Về nhà tự học bài, tìm hiểu bài mới
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (5 phút) 
- Cho học sinh trả lời câu hỏi
+ Cho biết đặc điểm khí hậu và sinh vật ở các đảo quần đảo?
+ Cho biết đặc điểm khí hậu và sinh vật ở lục địa Oxtrâylia?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
 V. RÚT KINH NGHIỆM.
GV:	
HS:
Châu Thới, ngày tháng 02 năm 2019
Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc