Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS.

-  Kiểm tra một số kiến thức kĩ năng đã học.

+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế của khu vực Bắc Mĩ.

+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế của khu vực Trung và Nam Mĩ.

 - Qua bài kiểm tra thu được các tín hiệu ngược nhằm điều chỉnh  hoạt động dạy học trong giai đoạn tiếp theo.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho HS kĩ năng tái hiện và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào gải quyết các tình huống của bài tập.

3. Thái độ:  HS ý thức nghiêm túc làm bài.

II.  CHUẨN BỊ:

    GV: Hệ thống câu hỏi + Bài tập.

    HS: Ôn lại các kiến thức kĩ năng đã học về châu Mĩ.

doc 9 trang Khánh Hội 19/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 18- 02-2019
Tuần 27, tiết 53 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS.
- Kiểm tra một số kiến thức kĩ năng đã học.
+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế của khu vực Bắc Mĩ.
+ Đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế của khu vực Trung và Nam Mĩ.
 - Qua bài kiểm tra thu được các tín hiệu ngược nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học trong giai đoạn tiếp theo.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng tái hiện và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào gải quyết các tình huống của bài tập.
3. Thái độ: HS ý thức nghiêm túc làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Hệ thống câu hỏi + Bài tập.
 HS: Ôn lại các kiến thức kĩ năng đã học về châu Mĩ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1/)
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không) 
3. Nội dung kiểm tra: 
A. MA TRẬN
 Cấp độ
Nội
dung bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ 
Địa hình ở Bắc Mĩ chia làm mấy khu vực?
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
$ 37: Dân cư Bắc Mĩ 
Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống chủ yếu trong các vùng nào?
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
$$39: Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo).
Biết được các ngành kinh tế hoạt động tiên tiến và hiện đại 
Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? 
- Số câu: 3
- Số điểm: 4đ
- Số điểm tỉ lệ:40%
- Số câu: 2
- Số điểm: 1đ
- Số điểm tỉ lệ:10%
Số câu: 1 
- Số điểm: 3đ
- Số điểm tỉ lệ:30%
- Số câu: 2
- Số điểm: 1đ
- Số điểm tỉ lệ:10%
Số câu: 1 
- Số điểm: 3đ
- Số điểm tỉ lệ:30%
$41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
Biết được đặc điểm thiên nhiên Trung và Nam Mĩ 
- Số câu: 2
- Số điểm:1đ
- Số điểm tỉ lệ: 10%
- Số câu: 2
- Số điểm:1đ
- Số điểm tỉ lệ: 10%
- Số câu: 2
- Số điểm: 1đ
- Số điểm tỉ lệ: 10%
Bài 43: Dân cư và xã hội Trung và Nam Mĩ 
Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa nào? ?
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
$ 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ
Tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ chiếm bao nhiêu % dân số?
Nêu được sự bất hợp lí trong sử dụng ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ, hướng giải quyết sự bất hợp lí đó?
- Số câu: 2
- Số điểm:3,5đ
- Số điểm tỉ lệ: 35%
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
- Số câu: 1
- Số điểm:3đ
- Số điểm tỉ lệ: 30%
Số câu: 1 
- Số điểm: 0.5đ
- Số điểm tỉ lệ:5%
- Số câu: 1
- Số điểm: 3đ
- Số điểm tỉ lệ: 30%
Tổng: 
- Số câu: 10
- Số điểm: 10đ
- Số điểm tỉ lệ: 100%
- Số câu: 8
- Số điểm: 4đ
- Số điểm tỉ lệ: 40%
- Số câu: 1
- Số điểm: 3đ
- Số điểm tỉ lệ: 30%
- Số câu: 1
- Số điểm: 3đ
- Số điểm tỉ lệ: 30%
- Số câu : 8
- Số điểm: 4đ
- Số điểm tỉ lệ: 40%
- Số câu: 2
- Số điểm: 6đ
- Số điểm tỉ lệ: 60% 
ĐỀ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Địa hình ở Bắc Mĩ chia làm mấy khu vực?
 A. 3.	 	 B. 4.
 C. 5. D. 6.
Câu 2: Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống chủ yếu trong các vùng nào?
 A. Đồng bằng. B. Đô thị.
 C. Miền núi. D. Cao nguyên.
Câu 3: Hoa Kì có ngành công nghiệp chế biến chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng của toàn ngành công nghiệp?
 	A. 30 %. 	 	B. 50 %
 	C. 80 %.	 	D. 90 %.
Câu 4: Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở đâu?
 	A. Vùng Tây bắc và ven vịnh Mê-hi-cô. 
 	B. Phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương.
 	C. Vùng trung tâm Hoa kì.	 
 	D. Phía Nam hồ lớn và vùng Đông bắc và ven vịnh Địa Tây Dương. 
Câu 5: Diện tích Trung và Nam Mĩ là bao nhiêu?
 A. 20,5 triệu km2.	 B. 30,6  triệu km2. 
 C. 40,6  triệu km2.	 D. 35,5  triệu km2.
Câu 6: Độ cao trung bình của dãy núi trẻ An-đet?
 A. 2000m đến 4000m. B. 3000m đến 5000m.
 C. 1000m đến 2000m.	 	D. 5000m đến 7000m.
Câu 7: Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa nào? ?
 A. Anh điêng, Á, Âu.	B. Phi, Anh điêng, Ôxtraylia.
 C. Âu, Phi, Anh điêng.	D. Âu, Anh điêng, Ôxtraylia.
Câu 8: Tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ chiếm bao nhiêu % dân số? 
A. 15%. 	B. 35%.
C. 55%. 	D. 75%.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? (3 điểm)
Câu 2: Nêu được sự bất hợp lí trong sử dụng ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ, hướng giải quyết sự bất hợp lí đó? (3 điểm)
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ chiếm bao nhiêu % dân số? 
A. 15%. 	B. 35%.
C. 55%. 	D. 75%.
Câu 2: Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa nào? ?
 A. Anh điêng, Á, Âu.	B. Phi, Anh điêng, Ôxtraylia.
 C. Âu, Phi, Anh điêng.	D. Âu, Anh điêng, Ôxtraylia.
Câu 3: Hoa Kì có ngành công nghiệp chế biến chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng của toàn ngành công nghiệp?
 	A. 30 %. 	 	B. 50 %
 	C. 80 %.	 	D. 90 %.
Câu 4: Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở đâu?
 	A. Vùng Tây bắc và ven vịnh Mê-hi-cô. 
 	B. Phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương.
 	C. Vùng trung tâm Hoa kì.	 
 	D. Phía Nam hồ lớn và vùng Đông bắc và ven vịnh Địa Tây Dương. 
Câu 5: Diện tích Trung và Nam Mĩ là bao nhiêu?
 A. 20,5 triệu km2.	 B. 30,6  triệu km2. 
 C. 40,6  triệu km2.	 D. 35,5  triệu km2.
Câu 6: Độ cao trung bình của dãy núi trẻ An-đet?
 A. 2000m đến 4000m. B. 3000m đến 5000m.
 C. 1000m đến 2000m.	 	D. 5000m đến 7000m.
Câu 7: Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống chủ yếu trong các vùng nào?
 A. Đồng bằng. B. Đô thị.
 C. Miền núi. D. Cao nguyên.
Câu 8: Địa hình ở Bắc Mĩ chia làm mấy khu vực?
 A. 3.	 	 B. 4.
 C. 5. D. 6.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? (3 điểm)
Câu 2: Nêu được sự bất hợp lí trong sử dụng ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ, hướng giải quyết sự bất hợp lí đó? (3 điểm)
ĐỀ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở đâu?
 	A. Vùng Tây bắc và ven vịnh Mê-hi-cô. 
 	B. Phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương.
 	C. Vùng trung tâm Hoa kì.	 
 	D. Phía Nam hồ lớn và vùng Đông bắc và ven vịnh Địa Tây Dương. 
Câu 2: Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống chủ yếu trong các vùng nào?
 A. Đồng bằng. B. Đô thị.
 C. Miền núi. D. Cao nguyên.
Câu 3: Tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ chiếm bao nhiêu % dân số? 
A. 15%. 	B. 35%.
C. 55%. 	D. 75%.
Câu 4: Địa hình ở Bắc Mĩ chia làm mấy khu vực?
 A. 3.	 	 B. 4.
 C. 5. D. 6.
Câu 5: Diện tích Trung và Nam Mĩ là bao nhiêu?
 A. 20,5 triệu km2.	 B. 30,6  triệu km2. 
 C. 40,6  triệu km2.	 D. 35,5  triệu km2.
Câu 6: Độ cao trung bình của dãy núi trẻ An-đet?
 A. 2000m đến 4000m. B. 3000m đến 5000m.
 C. 1000m đến 2000m.	 	D. 5000m đến 7000m.
Câu 7: Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa nào? ?
 A. Anh điêng, Á, Âu.	B. Phi, Anh điêng, Ôxtraylia.
 C. Âu, Phi, Anh điêng.	D. Âu, Anh điêng, Ôxtraylia.
Câu 8: Hoa Kì có ngành công nghiệp chế biến chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng của toàn ngành công nghiệp?
 	A. 30 %. 	 	B. 50 %
 	C. 80 %.	 	D. 90 %.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? (3 điểm)
Câu 2 Nêu được sự bất hợp lí trong sử dụng ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ, hướng giải quyết sự bất hợp lí đó? (3 điểm)
ĐỀ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Diện tích Trung và Nam Mĩ là bao nhiêu?
 A. 20,5 triệu km2.	 B. 30,6  triệu km2. 
 C. 40,6  triệu km2.	 D. 35,5  triệu km2.
Câu 2: Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống chủ yếu trong các vùng nào?
 A. Đồng bằng. B. Đô thị.
 C. Miền núi. D. Cao nguyên.
Câu 3: Hoa Kì có ngành công nghiệp chế biến chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng của toàn ngành công nghiệp?
 	A. 30 %. 	 	B. 50 %
 	C. 80 %.	 	D. 90 %.
Câu 4: Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung ở đâu?
 	A. Vùng Tây bắc và ven vịnh Mê-hi-cô. 
 	B. Phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương.
 	C. Vùng trung tâm Hoa kì.	 
 	D. Phía Nam hồ lớn và vùng Đông bắc và ven vịnh Địa Tây Dương. 
Câu 5: Địa hình ở Bắc Mĩ chia làm mấy khu vực?
 A. 3.	 	 B. 4.
 C. 5. D. 6.
Câu 6: Tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ chiếm bao nhiêu % dân số? 
A. 15%. 	B. 35%.
C. 55%. 	D. 75%.
Câu 7: Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa nào? ?
 A. Anh điêng, Á, Âu.	B. Phi, Anh điêng, Ôxtraylia.
 C. Âu, Phi, Anh điêng.	D. Âu, Anh điêng, Ôxtraylia.
Câu 8: Độ cao trung bình của dãy núi trẻ An-đet?
 A. 2000m đến 4000m. B. 3000m đến 5000m.
 C. 1000m đến 2000m.	 	D. 5000m đến 7000m.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? (3 điểm)
Câu 2: Nêu được sự bất hợp lí trong sử dụng ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ, hướng giải quyết sự bất hợp lí đó? (3 điểm)
 ĐÁP ÁN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)	
Đề
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
1
A
B
C
D
A
B
C
D
2
D
C
C
D
A
B
B
A
3
D
B
D
A
A
B
C
C
4
A
B
C
D
A
D
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) 
Câu 1: (3 điểm)
 + Gồm 3 nước Canađa, Hoa Kì, Mê-Hi-Cô. 	(0,5 đ )
+ Được kí kết năm 1993 	(0,5 đ )
+ Nhằm kết hợp thế mạnh của 3 nước tạo một thị trường chung tăng sức cạnh tranh	 (1 đ)
+ Hoa Kì phát triển tất cả các ngành chiếm phần lớn thị phần khối. 	(1 đ)
Câu 2: (3 điểm) 
* Tính chất bất hợp lý trong chế độ sở hữu rộng đất ở Trung và Nam Mĩ 
 - Người nông dân chiếm số đông 95% dân số nhưng sở hữu diện tích nhỏ dưới 5 ha, còn đại bộ phận nằm trong tay địa chủ tư bản (đại hiền trang chiếm 5% dân số nhưng diện tích hàng ngàn ha) 	 (1,5 đ) 
 - Người nông dân đại bộ phận phải đi làm thuê 	(0,5 đ )
 * Hướng giải quyết
 - Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ ban hành luật cải cách ruộng đất 	(0,5đ )
 - Tổ chức khai hoang mua lại ruộng đất của đại điền chủ công ty chia cho người nông dân.... 	(0,5 đ )
4. Củng Cố: GV thu bài
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2/)
- Xem lại các kiến thức và kĩ năng có liên quan trong bài kiểm tra để tự đánh giá.
- Ôn lại các kiến thức, kĩ năng còn hạn chế trong bài kiểm tra
- Đọc và chuẩn bị bài mới : Bài 47.
Bảng thống kê điểm kiểm tra
Lớp / sĩ số
Thang điểm
So sánh lần kiểm tra trước 
( từ 5 trở lên)
[0 ;5 )
[5 ; 7)
[7 ; 9)
[9 ; 10)
Tăng %
Giảm %
7A
7B
7C
Tổng cộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Thầy:	
Trò:
Ngày soạn: 18-02-2019
Tuần 27, tiết 54 
Chương VIII: CHÂU NAM CỰC
Bài 47: CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực.
- Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực về: Khí hậu, địa hình, thực vật, động vật.
 2. Kỹ năng : 
- Đọc và phân tích bản đồ địa lí ở của châu Nam Cực.
3. Thái độ : 
- Giáo dục cho HS tinh thần dũng cảm , không ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu thám hiểm địa lí.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực
- Lát cắt và sổ tư liệu 
	HS: Sgk, bài mới	
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
	1. Ổn định lớp: 1/
 2. Kiểm tra bài cũ: ( không)
	3. Nội dung bài mới: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây không có cư dân sinh sống thường xuyên
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khí hậu ở châu Nam Cực (22’)
 Y/c học sinh quan sát lược đồ tự nhiên châu Nam Cực.
 Xác định vị trí Châu Nam Cực?
- GV nhận xét và gợi mở vị trí nhận rất ít nhiệt độ.
- Nêu đặc điểm nhiệt độ ở Châu Nam Cực?
 Gọi HS nhận xét và cho biết nhiệt độ rất thấp.
- Ở đây có loại gió gì thổi?
 GV có gió đông cực .
* Xoáy sâu: Em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu Nam Cực?
- Nêu đặc điểm địa hình Châu Nam Cực?
 GV nhận xét và gợi mở địa hình phủ băng.
* Xoáy sâu: Em có nhận xét gì về sinh vật và khoáng sản ?
Gọi HS nhận xét và thống nhất , kết luận 
* THMT: Nêu một số vấn đề cần quan tâm ở châu Nam Cực?
 - là học sinh các em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ các loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng? 
(cá voi)
Quan sát lược đồ tự nhiên châu Nam Cực.
- HS xác định giới hạn lãnh thổ.
 - Quan sát hình 47.2 nêu nhiệt độ thấp có băng tuyết phủ quanh năm.
- HS nhận xét và xác định loại gió đông cực 
Quan sát hình 47.3 xác định địa hình phủ băng 
-Thực vật không tồn tại, động vật chịu lạnh, khoáng sản có ít nhưng giàu về than và sắt
- Lớp theo dõi và ghi nhận thông tin 
1. Khí hậu
- Nhiệt độ thấp (- 94,50C) có băng tuyết phủ quanh năm. 
- Có gió đông cực , lượng mưa không đáng kể.
- Địa hình : Phủ lớp băng khoảng 3000m
- Sinh vật : Thực vật không tồn tại, chỉ có động vật chịu lạnh sống ven lục địa.
- Khoáng sản ít nhưng giàu về than và sắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu (15’)
 Châu lục được phát triển vào thời gian nào ?
 - GV nhận xét và gợi mở khám phá muộn
 Các nước ký hiệp ước Nam cực để làm gì ?
- GV nhận xét và gợi mở Châu lục không có con người sống thường xuyên 
 - HS đọc phần 2 và trả lời châu lục được phát hiện muộn 
- Vì mục dích hòa bình
- HS theo dõi và thống nhất.
2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu
- Châu Nam Cực được phát hiện vào thế kỉ XIX và nghiên cứu muộn.
 - Ngày 1-12-1959, 12 quốc gia kí “Hiệp ước Nam Cực” vì mục địhs hòa bình.
 - Châu Nam Cực chưa có dân cư sinh sống thường xuyên. 
4. Củng cố : (5’)
	- Nêu các đặc điểm tự nhiên Châu Nam Cực ?
	- Tại sao thực vật không tồn tại ở Châu Nam Cực ?
	- Nêu vài nét về lịch sử khám phá Châu Nam Cực ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
	- Học bài và sưu tầm tranh ảnh về Châu Nam Cực.
	- Soạn câu hỏi bài 48 : nêu các đặc điểm tự nhiên Châu Đại Dương. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Thầy:	
Trò:
Châu thới, ngày tháng 2 năm 2019
Tổ kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc