Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

 - Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy được Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ.

- Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.

2. Kĩ năng

- Rèn và củng cố cho HS kĩ năng đọc bản đồ khí hậu, kĩ năng vận dụng các quy luật địa lí giải thích được các đặc điểm khí hậu.

3. Thái độ:

Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:

GV: - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ

 - Các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ

HS: Sgk, bài mới.

III. Các bước lên lớp:

 1. Ổn định lớp (1/)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5/)

           Nêu đặc điểm tự nhiên 2 khu vực Trung và Nam Mĩ ?

doc 6 trang Khánh Hội 19/05/2023 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: : 23-01-2018
Tuần 24, tiết 47
Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
 - Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy được Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ.
- Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng
- Rèn và củng cố cho HS kĩ năng đọc bản đồ khí hậu, kĩ năng vận dụng các quy luật địa lí giải thích được các đặc điểm khí hậu.
3. Thái độ:
Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ
 - Các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
HS: Sgk, bài mới.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1/)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5/)
 Nêu đặc điểm tự nhiên 2 khu vực Trung và Nam Mĩ ?
 3. Nội dung bài mới: (30/)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên (15/)
- GV treo lược đồ khí hậu và yêu cầu HS quan sát
 Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?
 Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu của Trung và Nam Mĩ ?
 Dựa vào kiến thức bài trước và bản đồ hãy giải thích tại sao Trung và Nam Mĩ lai có đặc điểm khí hậu như vậy ?
 Dành cho HSG: dựa vào bản đồ chỉ ra sự khác nhau gữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti ?
- GV chốt lại nội dung
- HS quan sát bản đồ
- Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu : Xích đạo, cận xích đạo, núi cao, cận nhiệt đới, ôn đới.
-> Khí hậu Trung và Nam Mĩ thật đa dạng và phong phú
- HS dưa vào các yếu tố : vĩ độ, địa hình, dòng biển, độ cao để giải thích
- ở Nam Mĩ khí hậu phân há theo chiều từ Bắc xuống Nam còn Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti khí hậu phân hoá từ Tây sang Đông
2. Sự phân hoá tự nhiên
a. Khí hậu
- Các kiểu khí hậu: Xích đạo, cận xích đạo, núi cao, cận nhiệt đới, ôn đới.
- Sự khác nhau gữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên (15/)
- GV treo lược đồ khí hậu và yêu cầu HS quan sát
 Nêu chiều phân hoá của khí hậu Trung và Nam Mĩ?
 GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: 3 nhóm GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
 Nhóm 1,2,3: Thảo luận tìm hiểu về sự phân hoá của tự nhien từ Tây sang Đông ( Vị trí , khí hậu, cảnh quan... và giải thích )
 Nhóm 4,5,6: Thảo luận tìm hiểu về sự phân hoá của tự nhien từ Bắc xuống Nam ( Vị trí , khí hậu, cảnh quan... và giải thích )
 Nhóm 7,8: Thảo luận tìm hiểu về sự phân hoá của tự nhien từ Thấp lên cao ( Vị trí , khí hậu, cảnh quan... và giải thích )
- GV dành 5’ cho các nhóm thảo luận , GV hướng dẫn và đôn đốc các nhóm làm việc hết giờ gọi các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả và thuyết trình trên bản đồ gọi nhận xét bổ sung. 
- GV tổng hợp đánh giá kết quả.
- HS quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi
- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phân hoá từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, từ thấp lên cao.
- HS hoạt động theo nhóm
* Nhóm 1,2,3: - Khu Tây có các kiểu khí hậu Nhiệt đới (Rừng thưa, xa van) Nhiệt đới khô (hoang mạc) Cận nhiệt Địa Trung Hải, ôn đới hải dương, Núi cao
- Khu Đông : Khí hậu cận xích đạo ( Rừng rậm nhiệt đới) Khí hậu xích đạo ( Rừng xích đạo xanh quanh năm ) Nhiệt đới ẩm , cận nhiệt đới hải dương( Thảo nguyên) ôn đới lục địa (Bán hoang mạc ôn đới)
* Nhóm 4,5,6 : - Cận xích đạo (rừng mưa nhiệt đới), Xích đạo (Rừng xích đạo xanh quanh năm) Khí hậu cận xích đạo (Rừng rậm nhiệt đới) khí hậu Nhiệt đới (Rừng thưa, xa van. Rừng rậm nhiệt đới) cận nhiệt đới (thảo nguyên, rừng lá cứng cây bụi...) ôn đới (Bán hoang mạc ôn đới, rừng lá rộng)
* Nhóm 7,8 : Chủ yếu ở dãy An-đet
- Thấp phía Bắc nóng ẩm có rừng xích đạo xanh quanh năm, Nam An-đét ôn hoá có rừng cận nhiệt và ôn đới. Lên cao có rừng lá rộng, lá kim, đồng cỏ, núi cao và băng tuyết.
b. Các đặc điểm khác của môi trường
- Rừng xích đạo xanh quanh năm
- Rừng rậm nhiệt đới
- Rừng thưa xa van
- Thảo nguyên
- Hoang mạc và bán hoang mạc
- Rừng cận nhiệt và ôn đới
- Băng tuyết
4. Củng cố: (5/)
 - Nêu tên và xác định các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ ?
	- Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ ?
	- Vì sao phía tây Anđet có hoang mạc ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà : (4/)
 - Tìm hiểu thêm về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
 - Chuẩn bị cho bài mới: Bài 43. Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ :
	- Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ
- Nắm vững đặc điẻm dân cư Trung và Nam Mĩ
- Hiễu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu-ba
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:	
HS: 
Ngày soạn: 23-01-2018
Tuần 24, tiết 48
Bài 43: DÂN CƯ , XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ
- Nắm vững đặc điẻm dân cư Trung và Nam Mĩ
- Hiễu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu-ba
2. Kĩ năng:
 - Rèn và củng cố cho HS kĩ năng đọc bản đồ Dân cư đô thị
3. Thái độ:
Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: - Lược đồ dân cư đô thị châu Mĩ
Các tranh ảnh, số liệu về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
HS: Sgk, bài mới.
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1/)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5/)
 - Nêu tên và xác định các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ ?
	- Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ ?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động1 : Tìm hiểu về dân cư (15/)
- Qua phần tìm hiẻu về lịch sư trên hãy cho biết thành phần chủng tộc của Trung Và Nam Mĩ ?
 - Tại sao ở Trung Và Nam Mĩ vấn đề phân biệt chủng tộc không đặt ra gay gắt như ở Bắc Mĩ hay nam Phi?
- Ngôn ngữ chính ở đây là tiếng gì?
- Tại sao người ta lại gọi Trung Và Nam Mĩ là châu Mĩ La Tinh ?
- Với đặc điểm trên đã nhào nặn cho Trung Và Nam Mĩ bản sắc văn hoá như thế nào ?
- Nêu tình hình gia tăng dân số của Trung Và Nam Mĩ ?
- GV treo bản đồ dân cư đô thị châu Mĩ và yêu cầu HS quan sát ?
- Lên bảng chỉ và trình bày sự phân bố dân cư của Trung Và Nam Mĩ?
- Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Trung Và Nam Mĩ ?
-HS trả lời các câu hỏi
- Chủ yếu dân cư Trung Và Nam Mĩ là người lai. vì là người lai nên có sự hoà trộn nhiều dòng máu nên vấn đề phân biệt chủng tộc không đặt ra ở đây và làm cho nền văn hoá Mĩ La Tinh thêm độc đáo
- Ngôn ngữ chính là tiếng La tinh lên gọi là châu Mĩ La Tinh
- Dân cư Trung Và Nam Mĩ gia tăng khá nhanh > 1,7%
- Dân cư Trung Và Nam Mĩ phân bố không đều tập trung đông đúc trên các cao nguyên, cửa sông ven biển
1. Dân cư
- Dân cư Trung Và Nam Mĩ phần lớn là người lai
- Ngôn ngữ chính là tiếng La tinh lên gọi là châu Mĩ La Tinh
- Dân cư Trung Và Nam Mĩ gia tăng khá nhanh > 1,7%
- Dân cư Trung Và Nam Mĩ phân bố không đều tập trung đông đúc trên các cao nguyên, cửa sông ven biển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề đô thị hóa (15/)
- Nêu tỉ lệ dân đô thị của Trung Và Nam Mĩ ?
- Tốc độ đô thị hoá của Trung Và Nam Mĩ diễn ra như thế nào? 
- Cuộc sống của dân đô thị Trung Và Nam Mĩ diễn ra như thế nào ?
- Tại sao có hiện tượng đó?
- Quan sát lược đồ dan cư đô thị châu Mĩ nêu sự phân bố của các đô thị Trung Và Nam Mĩ ?
- Các đô thị Trung Và Nam Mĩ phân bố có gì khác so với các đô thị ở bắc Mĩ ?
- Chỉ và đọc tên trên bản đồ các đô thị lớn của Trung Và Nam Mĩ ?
- GV chốt lại nội dung
- HS trả lời các câu hỏi
- Tỉ lệ dân đô thị : 75% 
- Trung Và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về tấc độ đô thị hoá
- Một phần lớn dân đô thi phải sống ở ngoại ô trong khu nhà ổ chuột với những điều kiên khó khăn do đô thị hoá tự phát. Tốc độ đô thị hoá nhanh hơn tấc độ phát triển kinh tế nên gây nhiều vấn đề xã hội nảy sinh
- Các đô thị Trung Và Nam Mĩ phân bố ở trên các cao nguyên hoặc các mạch núi
- HS lên bảng chỉ và nêu tên
2. Đô thị hoá
- Tốc độ đô thị hoá nhanh chiếm (75%) dân số
- Các đô thị Trung Và Nam Mĩ phân bố ở trên các cao nguyên hoặc các mạch núi.
4. Củng cố: (5/)
 - Dân cư khu vực có sự phân bố ntn ?
 - Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng ở khu vực ?
 - Đô thị hóa ở khu vực có đặc điểm gì khác với Bắc Mĩ ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4/)
 - Tìm hiểu thêm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
 - Chuẩn bị cho bài mới: Bài 44. Kinh tế Trung và Nam Mĩ:
	- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều với hai hình thức sản xuất nông nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; Cải các ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công
- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:..	
HS:.
Châu thới, ngày tháng năm 2018
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc