Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức 

 - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.

 - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị

2. Kĩ năng

 - Nhận biết được quần cư đôthị. Quần cư nông thôn qua thực tế.

 - Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị thế giới.

3. Thái độ

   Có ý thức giữ gìn, BVMT đô thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến MT đô thị.

II. CHUẨN BỊ:

  -  Gv  Bản đồ dân cư thế giới thể hiện các đô thị. Ảnh các đô thị việt nam thế giới.

   - HS  Học bài  xem bài và dụng cụ học tập

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định: (1P)               

2. Kiểm tra bài cũ: (5P)                                 

- Em hãy trình bày vài nét về sư phân bố dân cư trên thế giới?

- Trình bày đặc điểm của hai chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít?

doc 4 trang Khánh Hội 19/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 17/8/2017	 
Tuần: 2 	
Tiết: 3
BÀI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức 
 - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
 - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị
2. Kĩ năng
 - Nhận biết được quần cư đôthị. Quần cư nông thôn qua thực tế.
 - Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị thế giới.
3. Thái độ
 Có ý thức giữ gìn, BVMT đô thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến MT đô thị.
II. CHUẨN BỊ:
 - Gv Bản đồ dân cư thế giới thể hiện các đô thị. Ảnh các đô thị việt nam thế giới.
 - HS Học bài xem bài và dụng cụ học tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1P)	 
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)	 
- Em hãy trình bày vài nét về sư phân bố dân cư trên thế giới?
- Trình bày đặc điểm của hai chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít?
3. Nội dung bài mới: (30P)	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ QUẦN CƯ ĐÔ THỊ (15 P)
GV cho hs đọc thuật ngữ: "quần cư, dân cư” SGK trang 188.
QS hình 3.1 & 3.2 sgk và dựa vào hiểu biết của mình cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn về các yếu tố sau 
 - Cách tổ chức sinh sống?
 - Mật độ số là gì?
- Cách tính mật độ dân số? 
- Lối sống? Hoạt động kinh tế?
 - Hs thảo luận trả lời Nhóm khác nhận xét bổ sung theo bản sau.
- Hs: Nông thôn hoặc thành thị.
- Hs: Thành thị.
1/ QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ QUẦN CƯ ĐÔ THỊ
- Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rưng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt.
HĐ 2. ĐÔ THỊ HOÁ CÁC SIÊU ĐÔ THỊ (15 P)
- Gv cho hs đọc từ các đô thị thế giới.
 - Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? Ở đâu?
 - Sự xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của loài người?
- Đô thị phát triển nhất vào thời gian nào?
- Nếu tên các đô thị phát triển nhanh thì trở thành gì?
 - Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy qúa trình phát triển đô thị?
 - Quan sát hình 3.3 sgk cho biết năm 1950 có bao nhiêu siêu đô thị lớn?
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Em hãy đọc tên?
- Các siêu đô thị phần lớn thuộc các nhóm nước nào?
- Hiện nay tỉ lệ người sinh sống trong các đô thị như thế nào?
- THGDMT: Sự tăng nhanh tự phát các siêu đô thị đã gây ra những hậu quả gì nghiêm trọng cho xã hội?
GV liên hệ ở địa phương việc ô nhiễm môi trường và vấn đề trật tự xã hội.
- Hs: thời kì cổ đại ở Trung Quốc, Ấn Độ 
- Hs trao đổi hàng hoá có sự phân công lao động giữa nhà nước và thủ công nghiệp.
- Hs: thế kỷ XIX ở các nước công nghiệp 
- Hs: siêu đô thị
- Hs: sự phát triển thương nghiệp , thủ công nghiệp và công nghiệp
- Hs: Niu Ioóc, Luân Đôn 
- Hs: Châu Á Có 12 siêu đô thị. Hs dựa vào lược đồ đọc tên.
- Hs: đang phát triển 
- Hs: số người sống trong các đô thị ngày càng tăng.
- Hs: ô nhiễm môi trường sống, sức khỏe, trật tự an ninh.
2/ ĐÔ THỊ HOÁ. CÁC SIÊU ĐÔ THỊ
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới.
- Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành siêu đô thị.
4. Củng cố: (5P) 	
- Với thực tế địa phương mình em cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút số đông dân cư sinh sống và làm việc?
- Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? Ở đâu?
- Sự xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của loài người ?
- Quan sát hình 3.3 sgk cho biết năm 1950 có bao nhiêu siêu đô thị lớn?
- Các siêu đô thị phần lớn thuộc các nhóm nước nào?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P)	
 Các em về nhà học bài và chuẩn bị bài 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM : GV.
..
HS.
*********************************
Ngày soạn: 17/8/2017	 
Tuần: 2 	
Tiết: 4
BÀI 4: THỰC HÀNH.
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
 -Khái niêm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng điều trên thế giới.
 - Các khái niêm đô thị, siêu đô thi và sự phân bố vác siêu đô thị ở Châu Aù.
2. Kĩ năng
 - Nhận biết mật độ dân số và phân bố dân số ở các đô thị trên lược đồ dân số.
 - Đọc kết cấu dân số qua tháp tuổi ở địa phương .
3. Thái độ
Giáo dục học sinh có ý về dân số
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ hành chính việt nam. 
- HS: học bài, xem bài 4 và dụng cụ học tập 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định: (1P) 	
 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) 	
 Nêu những sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
3. Nội dung bài mới: (30P) 	
Chúng ta đã biết dân số tháp tuổi mà vấn đề mà chúng ta đang quan tâm ? Những vấn đề mà chúng ta đã học chúng ta sẽ tiềm hiểu vấn đề đó.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1 QUAN SÁT THÁP TUỔI CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (15P)
- HĐ 1: Quan sát tháp tuổi của Thành Phố Hồ Chí Minh qua các cuộc điều tra dân số năm 1989 và năm 1999, cho biết sau 10 năm: 
+ Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?
+ Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
- Đáy thu hẹp, thân phình ra.
- Nhóm tuổi lao động tăng, nhóm tuổi trẻ em giảm.
1/ QUAN SÁT THÁP TUỔI CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH:
- Đáy thu hẹp, thân phình ra.
- Nhóm tuổi lao động tăng, nhóm tuổi trẻ em giảm.
HĐ 2: TÌM TRÊN LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ CHÂU Á (15 P)
Tìm trên lược đồ phân bố dân cư Châu Á những khu vực tập trung đông dân? Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu? 
* Gv nhận xét – kết luận chung.
- Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á...
- Ở dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
2/ TÌM TRÊN LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ:
- Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á...
- Ở dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
4. Củng cố: (5P)	
GV gọi học sinh lên bảng báo cáo lại bài thực hành.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4P)	
 - Về nhà học bài + xem tiếp bài 5 đới nóng môi trường xích đạo ẩm, ở bài này các em chú ý tới các câu hỏi sau.
 - Quan sát h5.1sgk hãy xác định ranh giới các môi trường địa lí?
 - Dựa vào h5.1 sgk nêu tên các kiểu môi trường đới nóng?
 - Quan sát h 5.2 sgk về nhiệt độ và lượng mưa của singapo. Cho nhận xét từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm? 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV....................................
.
HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_2_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ng.doc