Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

   1. Kiến thức:

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. 

- Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi. 

     2. Kĩ năng:

        - Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lý. 

        - Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lý, lược đồ và biểu đồ hình cột.

   3. Thái độ: yêu thích môn học

II. Chuẩn bị:

     - Thầy: Lược đồ tự nhiên châu Phi.

     - Trò: SGK, chuẩn bị bài

III. Các bước lên lớp:

      1. Ổn định lớp (1’)

      2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

           Tại sao nói “Thế giới của chúng ta thật rộng lớn và đa dạng”

      3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài (1p)       

doc 6 trang Khánh Hội 19/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 7/11/2018 
Tuần: 14 - Tiết: 27
 CHƯƠNG VI: CHÂU PHI
 BÀI 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. 
- Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi. 
 2. Kĩ năng:
 - Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lý. 
 - Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lý, lược đồ và biểu đồ hình cột.
 3. Thái độ: yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Lược đồ tự nhiên châu Phi.
 - Trò: SGK, chuẩn bị bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Tại sao nói “Thế giới của chúng ta thật rộng lớn và đa dạng”
 3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài (1p) 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí (16p)
- GV: giới thiệu các điểm cực trên bản đồ TN Châu Phi?
- GV: y/c Hs qs H26.1 SGK cho biết:
Xác định các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ châu phi?
- Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào? 
- Đường xích đạo đi qua phần nào của châu lục ? 
- Đường chí tuyến bắc và nam đi qua phần nào của châu lục? 
- Vậy lãnh thổ chủ yếu thuộc môi trường nào? 
- Đường bờ biển Châu Phi có đặc điểm gì? đặc điểm đó có ảnh hưởng ntn đến khí hậu Châu Phi? các đảo lớn và bán đảo của châu phi nhiều hay ít?
- Nêu tên dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ ? 
- Vai trò của kênh Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới?
* Xoáy sâu: Nêu đặc điểm vị trí của châu Phi-
HS: Lắng nghe
- Qs H26.1 SGK cho biết:
Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ châu phi 
- Đi qua chính giữa câu lục.
- Chí tuyến bắc: đi qua phần giữa Bắc Phi
- Chí tuyến nam: đi qua gần giữa Nam Phi HS: Phần lớn lãnh thổ Châu phi nằm giữa 2 đường chí tuyến trong môi trường đới nóng.
- Đường bờ biển châu Phi ít bị chia cắt, rất ít các vịnh, đảo và bán đảo do đó biển ít lấn sâu vào đất liền.
 Kênh Xuy-ê nối Địa TH với biển Đỏ. Rút ngắn được quảng đường đi trên biển từ Châu Âu sang Châu Á.
1. Vị trí địa lý:
 - Châu Phi – Châu lục lớn thứ 3 thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích hơn 30 triệu km2
+ Cực Bắc mũi Cáp Blăng 370 20’ B
+ Cực Nam mũi Kim 340 51’ N
+ Cực Đông mũi Haphun 510 24’ Đ
+ Cực Tây mũi Xanh 17033’ T
 - Vị trí tiếp giáp: 
 + Bắc giáp với Địa Trung Hải.
 + Tây giáp Đại Tây Dương
 + Đông bắc giáp biển đỏ. Ngăn cách với Châu Á bởi kênh đào Xuy –ê.
+ Đông nam giáp Ấn Độ Dương. 
- Đại bộ phận lãnh thổ châu phi nằm giữa 2 Chí tuyến, tương đối cân xứng ở 2 bên đường xích đạo
- Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vịnh biển, bán đảo và đảo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu địa hình và khoáng sản (17p)
- GV: cho Hs qs H26.1 và cho biết:
- Hình dạng châu Phi?
* Xoáy sâu: Châu Phi có dạng địa hình nào là chủ yếu?
- Nhận xét về sự phân bố của địa hình đồng bằng ở châu Phi? 
- Nhận xét sự phân bố của các dạng địa hình ở phía tây và phía đông? 
- Hướng nghiêng chính của địa hình Châu Phi là hướng nào? 
- GV: cho hs qs H26.1 và rút ra nhận xét:
- Mạng lưới sông ngòi và hồ Châu Phi có đặc điểm gì? 
- Xác định vị trí và đọc tên các sông lớn, hồ lớn của Châu Phi? 
- GV: cho Hs qs H26.1:
- Châu Phi có các khoáng sản nào? Chúng được phân bố ở nơi nào?
GV: Mở rông nơi phân bố từng loại khoáng sản.
- Lục địa châu Phi là khối sơn nguyên khổng lồ. 
 - Có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
- Các đồng bằng phân bố ở ven biển.
- Phía tây là sơn nguyên và đồng bằng. Còn phía đông chủ yếu là núi.
- Thấp dần từ ĐN-TB. 
- Sông ngòi phân bố không đều, sông lớn nhất bắt nguồn từ khu vực xích đạo và nhiệt đới. Sông Nin dài nhất tg (6671 km), có giá trị kt lớn.
Xác định trên hình
 Vàng, kim cương, 
 dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, sắt...
2. Địa hình và khoáng sản:
 a. Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.
 b. Địa hình: 
- Lục địa Phi là khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m
 - Các đồng bằng châu Phi thấp tập trung chủ yếu ở ven biển. 
- Sông ngòi phân bố không đều, sông lớn nhất bắt nguồn từ khu vực xích đạo và nhiệt đới. Sông Nin dài nhất tg (6671 km), có giá trị kt lớn.
c. Khoáng sản:
- Phong phú, nhiều kim loại quý hiếm: (Vàng, kim cương, dầu mỏ, khí đốt, uranium
 4. Củng cố: (4p)
 - Xác định vị trí địa lý của châu Phi trên lược đồ?
 - Địa hình của châu Phi chủ yếu là gì?
 - Các khoáng sản chính và sự phân bố của chúng?
 5 . Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (1p) 
 - Học bài cũ, làm bt3 SGK
 - Soạn trước bài 27. 
 IV. Rút kinh nghiệm:
ThầyTrò
Ngày soạn: 7/11/2017 
Tuần: 14 - Tiết: 28
 BÀI 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI ( TT)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của thiên nhiên châu Phi.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện các kĩ năng: đọc mô tả phân tích lược đồ ảnh địa lí; Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí ( lượng mưa và sự phân bố các môi trường tự nhiên )
 - Nhận biết môi trường tự nhiên qua ảnh. 
 3. Thái độ: có quan điểm đúng về khí hâu châu Phi.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: + Lược đồ tự nhiên châu Phi
 + Lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi
 + Lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi
 - Trò: SGK, chuẩn bị bài
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p)
 - Xác định vị trí giới hạn châu Phi trên bản đồ tự nhiên ?
 - Đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Phi?
 3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài (31p)
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu khí hậu(16p)
- Gv y/c HSQS h27.1sgk hãy:
- So sánh phần đất liền giữa hai chí tuyến của châu Phi với phần đất liền từ chí tuyến Bắc đến bờ biển địa trung hải và phần đất liền từ chí tuyến Nam đến bờ biển phía Nam của châu Phi? 
- Từ đó có kết luận gì về khí hậu châu Phi?
- Bờ biển của châu Phi như thế nào, kích thước châu Phi có đặc điểm gì nổi bật?
- Do những đặc điểm đó ảnh hưởng của biển đối với phần nội địa châu lục thế nào ?
- Cho HS hoạt động nhóm bàn dựa vào kiến thức đã học qs H 27.1 SGK hãy:
* Xoáy sâu: Giải thích tại sao Bắc Phi hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới? 
- Châu Phi là lục địa nóng, khí hậu khô cho nên hình thành môi trường hoang mạc (hoang mạc lớn nhất thế giới là hoang mạc Xahara).
- Y/c Hs qs H27.1 SGK cho biết:
- Sự phân bố lượng mưa ở châu Phi như thế nào?
- Nguyên nhân phân bố Lượng mưa không đều?
- Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng gì tới lượng mưa của vùng duyên hải châu Phi?
- GV: chốt kiến thức.
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến.
- Châu Phi là châu lục nóng, nhiệt độ TB trên 20oC. 
- Bờ biển không bị cắt xẻ nhiều, lục địa hình khối, kích thước lớn.
- Ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền nên châu Phi là lục địa khô.
- CT bắc đi qua giữa Bắc Phi nên áp cao cận nhiệt, gió mùa ĐB từ LĐ Á- Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, có độ cao trên 200m nên biển khó ăn sâu vào đất liền => KH châu Phi khô, hình thành hoang mạc lớn nhất TG. 
- Lượng mưa châu Phi tương đối ít, phân bố không đều giảm dần về phía 2 chí tuyến.
- Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển, sự vận động của các khối khí 
- Dòng biển lạnh làm cho lượng mưa vùng ven biển dưới 200mm, DB nóng làm cho lượng mưa trên 2000 mm.
3. Khí hậu:
 - Do phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng, khô vào bậc nhất thế giới. 
- Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường (15p)
- GV: cho HS hoạt động nhóm qs H27.2 SGK hãy:
- Ở châu phi có những môi trường nào?
- Nhận xét sự phân bố của các môi trường?
- Xác định trên bản đồ các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
- Vì sao có sự phân bố các môi trường như vậy?
- Mở rộng đặc điểm MT xa van, hoang mạc 
- GV y/c HS dựa vào H27.1, H27.2 SGK hãy:
- Nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thảm thực vật ở châu Phi?
+ Môi trường XĐ ẩm
 + Hai môi trường nhiệt đới.
 + Hai môi trường hoang mạc.
 + Hai môi trường địa trung hải.
- MT rừng xích đạo: gồm bồn địa công-gô và 1 dải hẹp ở ven vịnh Ghi-nê. 
- Hai MT xa-van: nằm ở phía bắc và nam xích đạo.
 - Hai MT hoang mạc chí tuyến: gồm hoang mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi và hoang mạc Ca-la-ha-ri ở Nam Phi.
 - Hai MT cận nhiệt đới khô: gồm dãy At-lat 
-> xác định.
- Sự phân bố lượng mưa theo mùa đã tạo nên những môi trừơng khác biệt ở châu phi.
- Mqh ranh giới phân bố lượng mưa lượng mưa và ranh giới phân bố môi trường tự nhiên châu Phi.
4. Các đặc điểm khác của môi trường:
 - Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo nên các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo:
 + MT xích đạo ẩm: Nằm 2 bên đường xích đạo : bồn địa Công- gô và 1 dải hẹp ở ven vịnh Ghi-nê. 
+ 2 MT nhiệt đới: Phổ biến là Xa-van.
 + 2 MT hoang mạc: Phía bắc: Xa-ha-ra rộng lớn nhất thế giới; Phía nam: Ca-la-ha-ri ; Na-mip.
+ 2 MT địa trung hải : ở cực Bắc, cực Nam của châu lục.
- Xa van và hoang mạc là 2 môi trường tự nhiên điển hình của châu Phi và thế giới chiếm diện tích lớn
4. Củng cố: (5p)
	- Xác định trên bản đồ tự nhiên châu Phi ranh giới các môi trường tự nhiên châu Phi? 
 - Nêu mối quan hệ giữa lượng mưa với lớp phủ thực vật?
 - Giải thích tại sao khí hậu châu Phi khô và nóng bậc nhất thế giới?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p)
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ?
 - Chuẩn bị bài học sau: Ôn lại kĩ năng phân tích bản đồ khí hậu và rút ra kết luận?
	+ Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi?
	+ Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa?
IV. Rút kinh nghiệm:
ThầyTrò
Châu Thới, ngày tháng 11 năm 2018
Tổ kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc