Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó
2. Kĩ năng
- Hiểu và nhận biết sự gia tăng dân số qua biểu đồ.
- Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin tháp tuổi.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh nhận thức được sự gia tăng dân số nhanh
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Biểu đồ gia tăng dân số thế giới đầu công nguyên
+ Tranh vẽ ba dạng tháp tuổi
- HS: Sgk + trả lời câu hỏi bài 1.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới : (36P)
Các em biết rằng mỗi ngày trên toàn thế giới đều tăng dân số vậy hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ, bao nhiêu già, bao nhiêu trẻ. Dân số ngày càng tăng là một thách thức lớn trong việt phát triển kinh tế xã hội.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 10/8/2018 Tuần: 1; Tiết: 01 PHẦN MỘT THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG BÀI 1: DÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó 2. Kĩ năng - Hiểu và nhận biết sự gia tăng dân số qua biểu đồ. - Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin tháp tuổi. 3. Thái độ Giáo dục học sinh nhận thức được sự gia tăng dân số nhanh II. CHUẨN BỊ: - GV: + Biểu đồ gia tăng dân số thế giới đầu công nguyên + Tranh vẽ ba dạng tháp tuổi - HS: Sgk + trả lời câu hỏi bài 1. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới : (36P) Các em biết rằng mỗi ngày trên toàn thế giới đều tăng dân số vậy hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ, bao nhiêu già, bao nhiêu trẻ. Dân số ngày càng tăng là một thách thức lớn trong việt phát triển kinh tế xã hội. HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1 : DÂN SỐ, NGUỒN LAO ĐỘNG (11P) Y/c Hs đọc thuật ngữ” dân số” trang 186. Hiện nay, tính – 1993, dân số thế giới là 5,4 tỉ người, 2002 khoảng >6 tỉ người, dự đoán ->2050 dân số thế giới là 10 tỉ người. Việt Nam năm 2002: 79,7 triệu người. Muốn biết được những số liệu này phải nhờ vào việc điều tra dân số. - Vậy trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu điều gì? *Nâng cao: Khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. - Dân số thường được biểu hiện qua biểu đồ nào? - Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số? - Gv giới thiệu sơ lược hình 1.1 sgk cấu tạo màu sắc của tháp tuổi. - Màu xanh lá cây biểu thị số người chưa đến tuổi lao động. - Màu xanh biểu thị người trong độ tuổi lao động. - Màu vàng xẫm biểu thị người hết tuổi lao động. * Xoáy sâu: Em hãy cho biết thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi? - Quan sát hình 1.1 sgk cho biết tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai? Bao nhiêu bé gái? - Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp tuổi? - Cho nhận xét hình dạng hai tháp tuổi hình 1.1? (thân, đáy hai tháp)? * Gv kết luận : - Tháp tuổi có hình dạng đáy rộng thân hẹp (tháp 1) có số người trong độ tuổi lao động ít hơn tháp tuổi đáy hẹp thân rộng (tháp 2) . - Hình dạng tháp 1: dân số trẻ - Hình dạng tháp 2: dân số già - Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số ? - Hs đọc thuật ngữ” dân số” trang 186 - Cho biết tình hình dân số nguồn lao động trình độ văn hóa, nghề nghiệp - Tháp tuổi dân số. - Giới tính độ tuổi ,nguồn lao động hiện tại và tương lai của một đại phương . + Tháp 1 : Khoảng 5.5 triệu bé trai, 5.5 triệu bé gái + Tháp 2: gần 5 triệu bé gái, 4.4 triệu bé trai - Số người lao động ở tháp 2 nhiều hơn tháp 1. - Dựa vào hình hình 1.1 so sánh - Tháp tuổi có hình dạng đáy rộng thân hẹp (tháp 1) có số người trong độ tuổi lao động ít hơn tháp tuổi đáy hẹp thân rộng (tháp 2) . - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương 1/ DÂN SỐ, NGUỒN LAO ĐỘNG - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động trình độ văn hóa, nghề nghiệp của một địa phương, một nước. - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương. Hoạt động 2 : DÂN SỐ TĂNG NHANH TRONG THẾ KỈ XIX VÀ THẾ KỈ XX (12P) - Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào yếu tố nào? - Cho HS đọc tỉ lệ sinh và tỷ lệ tử trang 188 SGK. - Thế nào là tỉ lệ gia tăng cơ giới ? * THMT: - Em hãy cho biết tình hình gia tăng dân số thế giới? - Nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số? Hậu quả đối với môi trường? * Gv liên hệ giáo dục ở địa phương một số em bỏ đi thành phố.. - Quan sát hình 1.2 sgk em hãy nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu TK XIX đến cuối TK XX ? - Tăng nhanh từ năm nào? - Tăng vọt từ năm nào? - Giải thích nguyên nhân hiện tượng trên? * Gv tổng hợp : Những năm đầu công nguyên TK XIV dân số thế giới tăng chậm chủ yếu do thiên tai dịch bệnh nạn đói chiến tranh - Dân số tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽy tế phát triển phát minh vacsin tiêm chủng. - Số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. - HS đọc tỉ lệ sinh và tỷ lệ tử trang 188 SGK. - Số ngưới chuyển đi và số người nơi khác chuyển đến . - Từ đầu công nguyên đến năm 1500 thì dân số tăng chậm và dân số bắt đầu tăng từ 1500 đường biểu diển dốc. - Từ 1804 đường biểu diễn dốc đỏ. - 1960 đường biểu diễn dốc đứng. 2/ DÂN SỐ THẾ GIỚI TĂNG NHANH TRONG THẾ KỈ XIX VÀ THẾ KỈ XX: - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm. Nguyên nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh. - Từ năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh nhờ những tiến bộ về KT –XH- YT. Hoạt đông 3 : SỰ BÙNG NỔ DÂN SỐ (13P) - Khi nào dẫn đến sự bùng nổ dân số thế giới ? - Dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì ? - Gv: liên hệ giáo dục gia đình con nhiều và gia đình con ít. - Quan sát hình 1.3 và hình 1.4 sgk cho biết tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở hai nhóm nước phát triển và đang phát triển là bao nhiêu và các năm 1950- 1980-2002 ? - So sánh sự gia tăng dân số ở hai nhóm nước? - Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột. - Giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành,việc làm. 3/ SỰ BÙNG NỔ DÂN SỐ. - Từ những năm 50 thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển: châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. Các nước phát triển Các nước đang phát triển Năm 1950 1980 2000 1950 1980 2000 Tỉ lệ sinh >20%o <20%o‰ 17%o 40%o > 30 %0 25%o Tỉ lệ tử 10%o <10%o 12%o 25%o 12%0 <10%0 - Việt nam thuộc nhóm nước nào? - Nước ta có chính sách gì hạ tỉ lệ sinh? - Những biện pháp giải quyết tích cực tình hình bùng nổ dân số ? * THMT: Bùng nổ dân số là một trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng xấu tới môi trường. Để bảo vệ môi trường các quốc gia phải làm gì? - Các nước đang phát triển. Kế hoạch hóa gia đình. - Các chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước. - HS thảo luận, nêu ý kiến : + Kiểm soát sinh đẻ (KHHGĐ) + Phát triển kinh tế, phát triển giao dục - HS liên hệ bản thân - Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, MT, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội,... 4. Củng cố: (5P) - Vậy trong các cuộc điểu tra dân số người ta cần tiềm hiểu điều gì? - Quan sát hình 1.1 sgk cho biết tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mổi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai? bé gái? - Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào yếu tố nào? - Tăng vọt từ năm nào? - Dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì? - Việt nam thuộc nhóm nước nào? nước ta có chính sách gì hạ tỉ lệ sinh? * GV nhận xét. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3P) - Về nhà học bài, xem bài mới và làm bài tập số 2 SGK. ở bài 2 các em chú ý tới các câu hỏi sau: - Quan sát hình 2.1 sgk cho biết? - Những khu vực tập trung đông dân? - Dân cư thường tập trung đông ở những nơi nào? - Tại sao có thể nói rằng ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên trái đất? - Căn cứ vào đâu chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? IV. RÚT KINH NGHIỆM : Thầy:..................................... .............................................................................................................................................. Trò:..................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :10/8/2018 Tuần: 1; Tiết: 2 BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư. - Nhận biết ba chủng tộc qua tranh ảnh . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính đoàn kết . II. CHUẨN BỊ: Thầy: + Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới +Tranh ảnh các chủng tộc trên thế giới. Trò: đọc trước SGK và trả lời câu hỏi bài 2. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? 3. Nội dung bài mới: (32P) Loài người xuất hiện trên trái đất cách đây khoảng hàng trăm triệu năm. Ngày nay con người sinh sống khắp nới trên trái đất có nơi dân cư đông. Nhưng cũng nhiều nơi rất thưa vắng người. Điều đó phụ thuộc vào điều kiến sống và cải tạo tự nhiên của con người. HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN Hoạt động 1. : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ (18P) * Xoáy sâu: Em hiểu như thế nào về sự phân bố dân cư? Gv giới thiệu và phân biệt rõ hai thuật ngữ “dân số” và “dân cư” - Dân số tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định được tính ở một thời điểm cụ thể. - Dân cư là tất cả những người sinh sống trên một lãnh thổ, định lượng bằng mật độ dân số. - Yêu cầu học sinh đọc mật độ dân số trang 187 SGK * Gv: diện tích của các châu lục 149 triệu km2 - Dân số 6294 triệu người (2002) - Công thức tính mật độ dân số? Số dân (người) Diện tích (km2) - Quan sát hình 2.1 sgk cho biết: + 1 chấm đỏ bao nhiêu người? + Có khu vực chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có nói lên điều gì? + Những khu vực tập trung đông dân? - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất? - Khu vực thưa dân nằm ở vị trí nào? - Vậy sự phân bố dân cư trên trái đất ra sao? - Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đồng đều? - Tại sao có thể nói rằng: “Ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên TĐ”? - Khu vực có nền kinh tế phát triển ở các châu lục: Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Braxin, Tây Phi. - HS học sinh đọc mật độ dân số trang 187 SGK Số dân (người) MĐDS = Diên tích (km2) - 500.000 người. - Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới - Thung lũng, đồng bằng châu thổ các sông lớn: Hoàng Hà, Ấn Hằng - Đông Á, Nam Á - Hoang mạc địa cực vùng núi hiểm trở, vùng rất xa biển. - Không đồng đều. - Phụ thuộc vào điều kiện sinh sống. - Phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, KH-KT phát triển. 1/ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ: - Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới + Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc. + Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạckhí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. Hoạt động 2 : CÁC CHỦNG TỘC (15P) Gv cho hs đọc thuật ngữ “chủng tộc “186 sgk - Căn cứ vào đâu chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Cho HS thảo luận nhóm: - Đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc? - Địa bàn sinh sống của chủng tộc? - Hình thái bên ngoài của cơ thể: màu da, tóc, mắt, mũi - Các nhóm thảo luận điền vào bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung 2/ CÁC CHỦNG TỘC: Tên chủng tộc Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể Địa bàn sinh sống chủ yếu Môn-gô-lô-it (Da vàng) - Da màu vàng + Vàng nhạc: Mông cổ, Mãn châu + Vàng sẫm: Hoa,Việt, Lào. + Vàng nâu: Campuchia, Inđônêxia. - Tóc đen, mượt, dài, mắt đen, mũi tẹt Chủ yếu ở Châu Á (trừ Trung Đông), Nê-grô-it . (Da đen) - Da nâu đậm, đen. Tóc đen ngắn và xoăn. - Mắt màu đen, to. - Mũi rộng, thấp, môi dầy . Chủ yếu ở Châu Phi Ơ-rô-pê-ô-it (Da trắng) - Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng hơi gợn sóng. - Mắt xanh hoặc nâu. Mắt xanh hoặc nâu - Mũi dài và nhọn, hẹp. - môi mỏng. Chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ. Gv giáo dục tinh thần đoàn kết của ba chủng tộc HS có tinh thần đoàn kết - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (thường gọi là người da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ. - Chủng tộc Nê-grô-it (thường gọi là người da đen): sống chủ yếu ở châu Phi. - Chủng tộc Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng): sống chủ yếu ở châu Á. 4. Củng cố: (5P) - Hai khu vực có mặt độ dân số cao nhất? - Hs: Đông Á, Nam Á - Số liệu dân số cho biết điều gì? - Hs: cho chúng ta biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương một nước. - Khu vực thưa dân nằm ở vị trí nào? - Hs: hoang mạc, vùng núi hiểm trở, vùng đất xa biển. - Căn cứ vào đâu chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? - Hs: hình thái bên ngoài của cơ thể màu da, tóc, mắt, mũi 5 . Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2P) - Các em về nhà học bài và làm bài tập số 2 trang 9 - sgk. - Xem tiếp bài 3 ở bài này các em chú ý các câu hỏi trong SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM : Thầy: Trò:........................................................................................................................... ..... Châu Thới ngày tháng 8 năm 2018 Tổ kí duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc