Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS củng cố, khắc sâu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
2. Kỹ năng: Có kĩ năng giải thành thạo dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử và vận dụng được kết quả này để giải các bài toán có liên quan
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, quan sát.
II. CHUẨN BỊ
*Thầy: Thước thẳng
*Trò: Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút) ………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
3. Nội dung bài mới
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 09/09/2018 Tuần: 6 Tiết 11. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS củng cố, khắc sâu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 2. Kỹ năng: Có kĩ năng giải thành thạo dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử và vận dụng được kết quả này để giải các bài toán có liên quan 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, quan sát. II. CHUẨN BỊ *Thầy: Thước thẳng *Trò: Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) . 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP đặt nhân tử chung (15 phút) - GV nêu lần lượt 4 bài tập và YC học sinh nêu cách giải - Chốt lại cách giải cho từng câu và gọi 4 HS lên bảng giải - Theo dõi, uốn nắn các sai sót, củng cố kiến thức và kỹ năng vận dụng - GV nêu bài 3 và 4 và YCHS nêu cách giải - Chốt lại cách giải và gọi 3 HS lên bảng giải - Theo dõi, uốn nắn sai sót - Nhận biết YC đề bài và nêu cách giải Tb-Y: giải bài 1a, 2a Tb: giải bài 2b Tb-K: giải bài 2b - Cá nhân làm bài và nhận xét - Thảo luận, nêu cách giải Tb: giải bài 3a HSK: giải bài 3b, 4 - Cá nhân làm bài và nhận xét Bài 1. 39/19(sgk) a) 3x – 6xy = 3x(x – 2y) d) 10x(x – y) - 8y(y – x) = 10x(x – y) + 8y(x – y) = 2(x – y)(5x + 4y) Bài 2. a) 2x2y – 4x2y2 – 6x3y = 2x2y(1 – 2y – 3x) b) 5x(x – 1) – 3xy(x – 1) = x(x – 1)(5 – 3y) Bài 3. 40/19(sgk) a) 15.91,5 + 150.0,85 = 15.91,5 + 15.8,5 = 15(91,5 + 8,5) = 15.10 =150 b) A = x(x – 1) – y(1 – x) = (x – 1)(x + y) Với x = 2001, y = 1999, ta có A = (2001 – 1)(1999 + 2001) = 8 000 000 Bài 4. Tìm x, biết 3x2 – 4x = 0 x(3x – 4) = 0 x = 0 hoặc x = Vậy x = 0, x = Hoạt động 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP dùng hằng đẳng thức (12 phút) - GV nêu lần lượt 4 bài tập và YC học sinh nêu cách giải - Chốt lại cách giải cho từng câu và gọi 4 HS lên bảng giải - Theo dõi, củng cố kiến thức vận dụng - Nhận biết YC đề bài và nêu cách giải Tb-Y: giải bài 5ab Tb: giải bài 5c HSK: giải bài 5d - Cá nhân làm bài và nhận xét Bài 5. Phân tích thành nhân tử a) x2 – 9 = (x + 3)(x – 3) b) 4x2 – 25 = (2x – 5)(2x + 5) c) 9x2 + 6xy + y2 = (3x)2 + 2.3x.y + y2 = (3x + y)2 d) 6x – 9 – x2 = -(x2 – 6x + 9) - = (x – 3)2 e) x6 – y6 = (x3)2 – (y3)2 = (x3 + y3)(x3 – y3) = (x + y)(x2 - xy + y2)(x - y)(x2 + xy + y2) 4. Củng cố: (15 phút) Đề và đáp án đính kèm 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) 5x(x – 1) – 3x(x – 1) b) x2 + 4y2 + 4xy c) (x + y)2 – (x – y)2 d) x2 – 10x + 25 Bài 2. Tính nhanh a) 252 – 152 b) 85.12,7 + 5.3.12,7 c) 52.143 – 52.39 – 8.26 d) 872 + 732 – 272 - 132 -Hướng dẫn: Thực hiện tương tự các bài tập đã giải Bài mới: §8 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử - Các hạng tử trong nhóm là thích hợp khi nào? Xem trước các ví dụ để trả lời IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 09/09/2018 Tuần: 6 Tiết 12 . §8 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm nhiều hạng tử. - Học sinh nhận xét các hạng tử trong đa thức để nhóm hợp lý và phân tích được đa thức thành nhân tử 2. Kỹ năng: Vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, linh hoạt II. CHUẨN BỊ: *Thầy: Bảng phụ BT ?2 *Trò: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) . 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử Y-K: 3x2 – 6xy = 3x(x – 2y) Tb: x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 HSK: (x – y)2 – 4y2 = (x + y)(x – 3y) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Ví dụ (17 phút) - Xét đa thức: x2 - 3x + xy - 3y. - Các hạng tử của đa thức có nhân tử chung không? - Đa thức này có dạng một vế của hằng đẳng thức nào hay không? HSK: Làm thế nào để vận dụng các phương pháp đã biết để phân tích đa thức thành nhân tử nhân tử chung? Tb-Y: Nhóm x2 - 3x và xy - 3y, ta có thể phân tích tích thành nhân tử? - Hãy biến đổi tiếp tục cho hoàn chỉnh YC bài toán. - Giáo viên nêu ví dụ 2 - Các hạng tử của ví dụ 2 có liên quan với nhau ntn? Nhóm các hạng tử nào với nhau là thích hợp? - Chốt lại: Cách phân tích ở hai ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. - VD2 có cách nhóm khác không? - Cá nhân trả lời - Nhóm hạng tử - Xuất hiện nhân tử (x – 3) chung cho cả hai nhóm. - Thực hiện - HS thảo luận nhóm. Các nhóm báo cáo kết quả - Lớp nhận xét - Cá nhân trả lời (không) 1/ Ví dụ. Ví dụ 1: (SGK) Giải x2 - 3x + xy - 3y (x2 - 3x) + (xy - 3y) = x(x - 3) + y(x - 3) = (x - 3)(x + y). Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 + 2x + 1 – y2 Giải x2 + 2x + 1 – y2 = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y) Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử Hoạt động 2: Áp dụng (13 phút) - Nhóm ntn để tính nhanh ?1 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 - Chốt lại cách làm. - GV theo dõi và hoàn chỉnh lời giải - Treo bảng phụ nội dung ?2 - Tìm hiểu các bài giải của ?2 - YC các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Nhận xét - HS thảo luận nhóm HSK: lên trình bày lời giải - Vận dụng phương pháp đặt nhân tử chung - Thảo luận nhóm tìm hiểu từng cách giải của bạn Thái, An, Hà? - Báo cáo kết quả - Lớp nhận xét 2/ Áp dụng. ?1 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 = (15.64 + 36.15) + (25.100 + + 60.100) = 15.(64 + 36) + 100(25 + 60) = 100(15 + 85) = 100.100 = 10 000 ?2 Bạn Thái và Hà chưa đi đến kết quả cuối cùng. Bạn An đã giải đến kết quả cuối cùng 4. Củng cố: (6 phút) Hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Bài 47a,b/22(SGK) a) x2 – xy + x - y = (x2 – xy) – (x - y ) = x(x – y) – (x - y ) = (x – y)(x + 1) b) xz + yz – 5(x + y) = z(x + y) – 5(x + y) = (x + y)(x – 5) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải (nội dung, phương pháp) - Bài tập về nhà: Bài 47c, 48ab, 49b; HSK làm thêm bài 50/23(sgk) Hướng dẫn Bài 47c: Lưu ý dấu trừ trước ngoặc của nhóm Bài 48a- tương tự ví dụ 2, bài 48b- đặt nhân tử chung rồi nhóm Bài 50: Phân tích vế trái thành nhân tử rồi áp dụng A.B = 0 Bài mới: Luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi) – ôn lại các hằng đẳng thức và các phương pháp đa thức thành nhân tử đã học IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt của tổ trưởng tuần 6 Ngày .. TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐẠI 8 – TUẦN 6 ĐỀ 1 Câu 1. Thực hiện phép tính a) 2xy2(xy + 3x2y – 2y) (2đ) b) (2x – 3)(x2 – 2x + 5) (4đ) Câu 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 - 3x (2đ) c) x2 – 4 (2đ) ĐÁP ÁN Câu 1. (6đ) a) 2xy2(xy + 3x2y – 2y) = 2xy2. xy + 2xy2. 3x2y + 2xy2.(-2y) (1đ) = 2x2y2 + 6x3y3 – 4xy3 (1đ) b) (2x – 3)(x2 – 2x + 5) = (2x – 3).x2 + (2x – 3).(-2x) + (2x – 3).5 (1đ) = 2x.x2 – 3x2 + 2x.(-2x) + (-3).(-2x) + 2x.5 + (-3).5 (1đ) = 2x3 – 3x2 – 4x2 + 6x + 10x – 15 (1đ) = 2x3 – 7x2 + 16x – 15 (1đ) Câu 2. (4đ) a) x2 - 3x = x.x – 3.x (1đ) = x(x – 3) (1đ) c) x2 – 4 = x2 - 22 (1đ) = (x + 2)(x – 2) (1đ) ĐỀ 2 Câu 1. Thực hiện phép tính a) 2x2y(xy2 + 3xy – 2y) (2đ) b) (3x – 2)(x2 – 2x + 3) (4đ) Câu 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) xy - 3y y(x – 3) (2đ) b) x2 + 8x + 16 (= (x + 4)2) (2đ) ĐÁP ÁN Câu 1. (6đ) a) 2x2y(xy2 + 3xy – 2y) = 2x2y.xy2 + 2x2y.3xy + 2x2y.(-2y) (1đ) = 2x3y3 + 6x3y2 – 4x2y2 (1đ) Câu 1. Kết quả phân tích đa thức x(x + y) – 5x – 5y thành nhân tử là A. (x + y)(x – 5 – 5y) B. (x + y)(x – 5) C. (x - y)(x – 5) D. (x - y)(x + 5) Câu 2. Phân tích đa thức x2(x + 1) – x(x + 1) thành nhân tử ta được A. x B. x(x + 1) C. x(x + 1)x D. x(x + 1)(x – 1) Câu 3. Phân tích đa thức x(x - y) – y(y - x) thành nhân tử ta được A. (x + y)(x – y) B. (x – y)(x – y) C. (x - y)(y - x) D. xy(x – y) Câu 4. Phân tích đa thức 4x2 – 9y2 thành nhân tử ta được A. (2x – 3y)2 B. (2x + 3y(2x – 3y) C. (4x + 3y)(4x – 3y) D. (4x + 9y)(4x – 9y)
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tung.doc