Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự, các quy tắc biến đổi đại số, tổng ba góc trong một tam giác.

- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh một bất đẳng thức, kỹ năng lựa chọn các tính chất đã học vào trong từng bài toán cụ thể về bất đẳng thức.

- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tìm tòi, sáng tạo; phát huy phương pháp phân tích đi lên để làm toán và vận dụng trong công việc.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Hiểu được yêu cầu đề bài bước đầu biết cách giải

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Xác định được yêu cầu bài toán, vận dụng được kiến thức liên hệ thứ tự và phép cộng (phép nhân) để so sánh, chứng minh

- Năng lực hợp tác nhóm: biết phát huy ý kiến cá nhân trong quá trình thảo luận

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: trình bày chặt chẽ, có cơ sở

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 01/3/2019 
Tiết thứ 59 đến tiết thứ 60 Tuần: 29
Tiết 59. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự, các quy tắc biến đổi đại số, tổng ba góc trong một tam giác.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh một bất đẳng thức, kỹ năng lựa chọn các tính chất đã học vào trong từng bài toán cụ thể về bất đẳng thức.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tìm tòi, sáng tạo; phát huy phương pháp phân tích đi lên để làm toán và vận dụng trong công việc.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Hiểu được yêu cầu đề bài bước đầu biết cách giải
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Xác định được yêu cầu bài toán, vận dụng được kiến thức liên hệ thứ tự và phép cộng (phép nhân) để so sánh, chứng minh
- Năng lực hợp tác nhóm: biết phát huy ý kiến cá nhân trong quá trình thảo luận
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: trình bày chặt chẽ, có cơ sở
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng tóm tắt kiến thức liên hệ thứ tự và phép cộng (phép nhân)
- Học sinh: Dụng cụ học tập, bài làm các bài tập về nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp - 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: 7 phút
- Điền dấu “ ; =” vào ô vuông cho thích hợp: Cho a < b 
a) Nếu c là một số thực bất kỳ: a + c b + c ; b) Nếu a > 0 thì a . c b . c 
c) Nếu c < 0 thì a . c b. c ; d) c = 0 thì a . c b . c 
- Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (phép nhân).
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bất đẳng thức 
Thời lượng: 10 phút
Mục đích của hoạt động: Vận dụng được các tính chất để so sánh các số, các biểu thức
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: làm được bài tập 9, 10 trang 40 (sgk)
Cách thức hoạt động:
- Ghi bảng bài 9 tr40 sgk.
- Kiến thức liên quan để giải bài này là gì?
- YCHS đứng tại chỗ trả lời bài 9
- GV nhận xét và củng cố kiến thức vận dụng
- Ghi bảng bài 10 tr40-sgk
- Làm thế nào để so sánh 
(-2).3 và – 4,5?
- Gọi HS lên bảng giải
- Nhận xét các vế của BĐT? Ta có thể liên hệ gì đến câu a?
- Vận dụng t.chất nào để giải
- Chốt lại cách làm và gọi HS lên bảng giải
- GV hoàn chỉnh lời giải và củng cố tính chất đã học
Tb-Y: Tổng 3 góc trong một tam giác bằng 3600
Tb-Y: câu a, b 
Tb: câu c, d
 - Cả lớp nhận xét
-Vài HS trả lời: Tính (-2).3
- HS thảo luận và trả lời
Tb: tính (-2).3 rồi so sánh kết quả với -4,5
- HS thảo luận theo gọi ý
HSK: nêu cách giải
- Từng HS giải vào vở
Tb-K: lên bảng giải
- Lớp nhận xét
Bài 9 tr40 (sgk).
a) Sai vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
b) Đúng
c) Đúng vì < 1800
d) Sai vì Â + < 1800
Bài 10 tr40 (sgk).
a) So sánh (-2).3 và – 4,5
(-2).3 = -6 < -4,5
Nên (-2).3 < – 4,5
b) Ta có (-2).3 < – 4,5
 (-2).3.10 < (– 4,5).10
 (-2).30 < – 45
Ta có (-2).3 < – 4,5
(-2).3 + (-4,5)< (– 4,5) + 4,5
(-2).3 + (-4,5)< 0
Kết luận của GV: HS so sánh được các biểu thức, các số bằng cách vận dụng các tính chất
Hoạt động 2: Chứng minh bất đẳng thức 
Thời lượng: 20 phút
Mục đích của hoạt động: Vận dụng được các tính chất chứng minh BĐT
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: làm được bài 11, 12, 13 (sgk) 
Cách thức hoạt động:
- Ghi bảng bài 11 tr40 SGK.
Tb-K: Vận dụng tính chất nào của BĐT để c/m? Thứ tự thực hiện các t/c đó?
- Cho 2 HS lên thực hiện
- GV nhận xét
- Ghi bảng bài 12 tr 40 
HSK: Xuất phát từ BĐT nào để chứng minh? Vận dụng các tính chất như thế nào vào chứng minh?
Gợi ý: So sánh -2 và -1 rồi vận dụng các t/c đã học c/m (nhân trước cộng sau)
- GV chốt lại cách làm và gọi HS lên bảng giải
- GV nhận xét và củng cố
- Ghi bảng bài 13 tr 40 (sgk)
Gợi ý:
- 13a: làm thế nào để khử 5 ở hai vế?
- 13b: làm thế nào để khử -3 ở hai vế?
- 13c: làm thế nào để khử -6 và 5 ở hai vế?
- GV chốt lại cách giải và gọi 3 HS lên bảng giải
- Nhận xét và củng cố kiến thức vận dụng 
- HS tìm hiểu hệ thức cần c/m
- Nhân trước cộng sau.
Tb-Y: lên bảng giải
- Cá nhân làm bài và nhận xét
- HS tìm hiểu hệ thức cần c/m
- HS thảo luận trả lời theo gợi ý
- Cá nhân làm bài
HSK: lên bảng giải
- HS tìm hiểu hệ thức cần so sánh
- HS thảo luận nêu cách giải
Tb-Y: giải bài 13ab
Tb-K: giải bài 13c
- Cá nhân làm bài và nhận xét
Bài 11 tr40 (sgk)
Cho a < b, chứng minh
a) Có a 0)
 3a + 1 < 3b + 1 
b) Có a -2b (-2<0)
 -2a – 5 > -2b – 5 
Bài 12 tr 40
a) Ta có: -2 < -1 
Þ 4. (-2) < 4. (-1).
Þ 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
 (đpcm)
b) Ta có : 2 > (-5)
Þ (-3) . 2 < (-3).(-5) 
Þ (-3).2 + 5< (-3).(-5) + 5
Bài 13 SGK trang 40:
a) Từ a + 5 < b + 5
 a + 5 – 5 < b + 5 – 5 
 a < b 
b) Từ –3a > -3b
 (-3a).() < (-3b).()
=> a < b 
c) Từ 5a – 6 5b - 6 
 5a – 6 + 6 5b – 6 + 6
 5a 5b 5a. 5b.
 a b
Kết luận của GV: Lưu ý nhân với 2 vế với cùng một số âm BĐT đổi chiều
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: 1 phút
Mục đích: vận dung các tính chất để giải bài tập có liên quan
Dự kiến sản phẩm: Làm được các bài tập về nhà
Cách thức: HS tự giải các bài tập về nhà theo gợi ý 
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (công thức và phát biểu thành lời)
- Ôn kỹ các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng; và phép nhân.
- Chú ý: + a > b a.c > b.c (c > 0)
 + a > b a.c < b.c (c < 0)
 (đây các tính chất dễ nhầm lẫn sau này)
- Làm các bài tập: 13; 19; 22 SBT
- Xem trước bài: Bất phương trình bậc nhất một ẩn- khi nào một giá trị là nghiệm của BPT; cách biểu diễn nghiệm của BPT trên trục số 
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: 5 phút
- Câu hỏi, bài tập:
Bài 16 SBT: Cho m 1 - 5n
Giải: Từ m -5n (do –5 3 – 5n (1)
Từ 3 > 1 ta có: 3 - 5n > 1 - 5n (2)
Từ (1) và (2) suy ra 3 – 5m > 3 – 5n
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 60. §3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Biết được bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không? Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a ; x £ a ; x ³ a - Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.
- Kỹ năng: Nhận biết vế trái, vế phải của bất phương trình, biết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Viết phương trình nếu cho trước sự biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Cho được ví dụ về BPT một ẩn
- Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, có ý thức vận dụng toán học vào trong thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Hiểu được các số liệu đã cho, YC cần trả lời 
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Trao đổi, tìm được cách liên hệ các biểu thức bởi BĐT
- Năng lực hợp tác nhóm: thảo luận, phát huy được ý kiến cá nhân
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Viết được tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
- Năng lực thực hành thí nghiệm: biểu diễn tập nghiệm trên trục số, sử dụng được các ký hiệu toán học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng
- Học sinh: Dụng cụ học tập
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp - 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: 5 phút
Tb-K: Cho a < 3. Hãy chứng minh 2a + 2 < 8
Ta có a 0) 2a + 2 < 6 + 2. Vậy 2a + 2 < 8
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài toán mở đầu 
Thời lượng: 12 phút
Mục đích của hoạt động: hình thành khái niệm BPT một ẩn
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Khái niệm BPT (ẩn, vế trái, vế phải BPT) 
Cách thức hoạt động:
Bài toán:
- YCHS tìm hiểu bài toán 
+ Số tiền bạn Nam có
+ số tiền/bút; số tiền/vở
+ Hỏi ?
- Chọn x là số quyển vở có thể mua
Tb-K: Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu?
- Nam có 25000 đồng, hãy lập hệ thức biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có?
- Hệ thức 2200.x + 4000 £ 25000 là một BPT một ẩn, ẩn ở BPT này là x 
Tb-Y: Cho biết vế phải, vế trái của BPT này?
- Theo em, trong bài toán này x có thể là bao nhiêu?
- Tại sao x có thể bằng 9 (hoặc bằng 8 . . . )
- GV hình thành nghiệm của BPT
- Khi thay x = 9 vào BPT, ta được một khẳng định đúng. Ta nói x = 9; 
- Vậy x = 10 có là nghiệm của BPT không? tại sao ?
- YCHS làm ?1 
- Gọi HS trả lời 
- GV củng cố lại khi nào một giá trị là nghiệm của BPT
- HS tìm hiểu bài toán mở đầu
- Gọi số vở của Nam cóthể mua được là x (quyển)
- Số tiền Nam phải trả là : 2200.x + 4000 (đồng)
- Hệ thức là : 
2200.x + 4000 £ 25000
- Nghe GV trình bày
-Vế phải: 25000 , 
-Vế trái: 2200.x + 4000
- HS có thể trả lời x = 9 ; hoặc x = 8 ; hoặc x = 7 . .. 
- Vì: 2200.9 + 4000 
= 23800 < 25000......
- Nghe GV trình bày
- Khi thay x = 10 vào BPT được 2200.10 + 4000 £ 25000 là một khẳng định sai. Nên x = 10 không phải là nghiệm của bất phương trình
- Đọc tìm hiểu đề bài và nêu cách làm
Tb-Y: trả lời ?1a
Tb-K: trả lời ?1b
- Cá nhân làm bài và nhận xét
I. Bài toán mở đầu
Nếu ký hiệu số vở của Nam có thể mua là x, thì x phải thỏa mãn hệ thức:
2200.x + 4000 £ 25000
khi đó ta nói hệ thức :
2200.x + 4000 £ 25000
là một bất phương trình với ẩn x. Trong đó:
Vế trái : 2200.x + 4000 
Vế phải : 25000
-Nếu thay x = 9 vào BPT: 
2200.x + 4000 £ 25000 ta được : 2200.9 + 4000 £ 25000
Là khẳng định đúng. Ta nói số 9 (hay x = 9) là một nghiệm của BPT.
Nếu thay x = 10 vào bất phương trình: 
2200.x + 4000 £ 25000, ta được 2200.10 + 4000 £ 25000
là khẳng định sai. Nên số 10 không phải là nghiệm của BPT
Bài ?1
a)VT: x2 ; VP: 6x - 5
b) Thay x = 3, ta được:
32 £ 6.3 - 5 (đúng, vì 9 < 13) 
Þ x = 3 là nghiệm của BPT đã cho
Tương tự, ta có x = 4, x = 5 cũng là nghiệm của BPT 
Thay x = 6, ta được: 
62 £ 6.6 - 5 (sai, vì 36 > 31)
Þ 6 không phải là nghiệm của BPT
Kết luận của GV: 
Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình 
Thời lượng: 15 phút
Mục đích của hoạt động: Biết 1 giá trị là nghiệm của BPT, biết biểu diễn tập nghiệm BPT ....
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Viết được tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm BPT trên trục
Cách thức hoạt động:
]
7
0
3
- Thế nào là tập nghiệm của BPT. Giải BPT là là gì?
- YCHS tìm hiểu ví dụ 1 
+ Viết tập nghiệm BPT 
+ Biết cách biểu diễn tập nghiệm của BPT
- GV giới thiệu HS biết cách viết tập nghiệm của BPT và biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số
Lưu ý: Để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của BPT phải dùng ngoặc đơn “(” bề lõm của ngoặc quay về phần trục số nhận được.
- YCHS ?2
- Gọi HS trả lời. GV ghi bảng
- YCHS tìm hiểu ví dụ 2
+ Đọc BPTx £ 7
+ Viết tập nghiệm BPT 
+ Biết cách biểu diễn tập nghiệm của BPT
 - Hướng dẫn HS biểu diễn tập nghiệm {x / x £ 7} 
- YCHS hoạt động nhóm làm ?3 và ?4
+ Nhóm 1-3 làm ?3 
+ Nhóm 2-4 làm ?4 
- Theo dõi, nhận xét và củng cố
- HS tìm hiểu thông tin sgk và trả lời theo gợi ý
Tb-Y: Xác định các vế BPT Tb-K: viết tập nghiệm của BPT
- HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK
- Theo dõi GV biểu diễn tập nghiệm BPT trên trục số. 
- HS làm việc cá nhân 3 phút sau đó hoạt động theo nhóm 2’
- Các nhóm báo cáo
- lớp nhận xét bài làm của các nhóm
II. Tập nghiệm của bất phương trình 
 Tập hợp tất cả các nghiệm của một BPT được gọi là tập nghiệm của BPT. Giải BPT là tìm tập nghiệm của BPT đó.
Ví dụ 1: 
Tập nghiệm của BPT x > 3. 
Ký hiệu là: S = {x | x > 3}
Biểu diễn tập hợp này trên trục số như hình vẽ sau: 
?2
S = {x | x > 3}
S = {3}
Ví dụ 2:
 Bất phương trình x £ 7 có tập nghiệm là :{x / x £ 7}
biểu diễn trên trục số như sau 
?3. Bất phương trình: x ³ -2. Tập nghiệm: S = {x / x ³ -2}
?4. BPT: x < 4, tập nghiệm: S = {x / x < 4} 
Kết luận của GV: Viết tập nghiệm BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương
Thời lượng: 5 phút
Mục đích của hoạt động: Hiểu khái niệm hai BPT tương tương
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Biết được định nghĩa hai BPT tương đương
Cách thức hoạt động:
- Thế nào là hai phương trình tương đương?
- Tương tự như vậy, thế nào là hai bất phương trình tương đương 
- GV nêu ví dụ: Bất phương trình x > 3 và 3 < x là hai bất phương trình tương đương.
Ký hiệu: x > 3 Û 3 < x
- Hãy lấy ví dụ về hai bất phương trình tương đương
- Là hai phương trình có cùng một tập nghiệm
- Nghe GV trình bày và nhắc lại khái niệm hai bất phương trình tương đương
- HS. x ³ 5 Û 5 £ x
 x +1 x
3. BPT tương đương 
Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng ký hiệu: “Û” để chỉ sự tương đương đó
Ví dụ 3:
	3 3
	x ³ 5 Û 5 £ x
Kết luận của GV: Hiểu được BPT tương đương
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: 2 phút
Mục đích: KT một giá trị là nghiệm của BPT, biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số
Dự kiến: làm được các bài tập về nhà
Cách thức: HS tự giải btvn
- Về xem kĩ cách kiểm tra một giá trị có là nghiệm của BPT hay không? cách biểu diễn tập nghiệm của BPT, cách ghi tập nghiệm của BPT.
- Bài tập về nhà: 16, 18 SGK trang 43.
- Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học: xem lại bài học kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn để áp dụng vào bất phương trình bậc nhất một ẩn.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: 5 phút
- Câu hỏi, bài tập:
Bài 15 tr 43. 
x = 3 là nghiệm của BPT 5 – x > 3x – 12, vì 5 – 3 > 3.3 – 12 là khẳng định đúng
Bài 16 tr 43. a. x 6; b. x > 2; c. x 5; d. x < -1
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 29
Ngày ................................
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG
....................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc