Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức cho học sinh nhận biết và khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản.
2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ: rèn tính linh hoạt, cẩn thận cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, Giáo án, Phấn màu, bảng phụ ghi bài 9.
Trò: SGK, học bài cũ, chuẩn bị bài tập luyện tập trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
( không kiểm tra)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 29 Ngày soạn: 27/02/2018
Tiết 63
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức cho học sinh nhận biết và khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản.
2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ: rèn tính linh hoạt, cẩn thận cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, Giáo án, Phấn màu, bảng phụ ghi bài 9.
Trò: SGK, học bài cũ, chuẩn bị bài tập luyện tập trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
( không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Sửa bài tập 9 và 10 (15’)
- GV cho h/s thực hiện bài tập 9/40.
- GV? Bài này ta vận dụng kiến thức nào?
- GV gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý vẽ tam giác và nhận biết.
- GV hướng dẫn cho h/s là tổng 3 góc tam giác bằng .
- GV gọi HS nhận xét
- GV chính xác hóa.
- HS theo dõi, thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm bài.
- HS chú ý và làm theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe hướng dẫn của GV và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai, hướng sữa (nếu có)
- HS lắng nghe và ghi nhận.
Bài tập 9/40.
Câu a, câu d sai.
Câu b, câu c đúng.
- GV cho h/s làm bài 10
- GV? Ta vận dụng kiến thức nào?
- GV cho học sinh thảo luận nhóm.
- GV? Kiến thức vận dụng vào bài tập này là gì?
- GV cho h/s nêu kiến thức vận dụng và lên bảng thực hiện
- GV gợi ý dựa vào kết quả câu a ta tính....
- GV hướng dẫn chi tiết cho h/s thực hiện
+ 30 = 3.10
+ 0 = - 45 + 45
tính ra kết quả.
- GV gọi lần lượt h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS nghiên cứu bài 10
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 3’.
- HS trả lời kiến thức vận dụng vào bài là liên hệ...và phép cộng,
Liên hệ..và phép nhân
- HS lên bảng thực hiện.
- HS chú ý lắng nghe và làm theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe ghi nhận.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS ghi nhận, khắc sâu.
Bài tập 10/40.
a) Từ (-2).3 = - 6
nên (-2).3 < - 4,5
b)*Từ (-2). 3 < -4,5 ta có
(-2). 3. 10 < -4,5 . 10
hay (-2).30 < -45
*Ta có : (-2).3 < -4,5.
(-2).3 + 4,5 < - 4,5 + 4,5
hay (-2).3 + 45 < 0
Hoạt động 2: Sửa bài tập 11 và bài tập 12 (15’)
- GV cho h/s làm bài 11
- GV? đã sử dụng kiến thức nào?
- GV học sinh lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý nhân 2 vế với -2; sau đó cộng -5 vào 2 vế của BĐT.
- GV hướng dẫn chi tiết cho h/s
+ Nhân hai vế với (-2)
+ Cộng (-5) vào hai vế
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS trả lời.
- HS thực hiện
- HS làm theo gợi ý của GV.
- HS làm theo hướng dẫn
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS ghi nhận, khắc sâu.
Bài tập 11/40.
Vì a<b
Nhân hai vế với (-2)
-2a > -2b
Cộng (-5) vào hai vế
-2a -5 > -2b -5
Bài tập 12/40.
Từ – 2 < -1
Nhân hai vế với 4
Nên (-2).4 < (-1).4
Cộng 14 vào hai vế
4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
- GV cho h/s làm bài 12
- GV gọi HS lên bảng thực hiện
- GV gợi ý áp dụng QT nhân vào 2 vế với 4; sau đó cộng 2 vế 14.
- GV hướng dẫn chi tiết cho h/s
+ Nhân hai vế với 4
+ Cộng 14 vào hai vế
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS n/c bài 12/40
-HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe và làm theo gợi ý của GV.
- HS làm theo hướng dẫn
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS ghi nhận, khắc sâu.
Bài tập 12/40.
Từ – 2 < -1
Nhân hai vế với 4
Nên (-2).4 < (-1).4
Cộng 14 vào hai vế
4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
Hoạt động 3: làm bài tập 13 và bài tập 14(10’)
- GV cho h/s làm bài 13, 14/40
- GV gọi 1 h/s lên bảng nêu hướng giải rồi trình bày lời giải.
- GV gợi ý ta áp dụng qui tắc cộng, chia theo từng trường hợp.
- GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết ở ý a cộng -5 vào 2 vế; ở ý d cộng 2; chia -2 vào vế của BPT.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS nêu và lên bảng thực hiện.
- HS chú ý lắng nghe và làm theo gợi ý GV.
- HS chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa (nếu có)
- HS ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập 13/40.
a) Từ a + 5 < b + 5
ta có: a+5 –5 < b +5 – 5
suy ra a < b
d) Từ -2a + 3 £ -2b + 3
ta có:
-2a + 3 – 3 £ -2b + 3 –3
Hay: -2a £ -2b
Suy ra: a ³ b do –2 < 0
4. Củng cố: (2’)
Bài tập 14/40.
a) Từ a < b suy ra 2a < 2b
và 2a + 1 < 2b + 1
b) Từ a < b suy ra 2a < 2b
và 2a + 1 < 2b + 3
Nhắc lại tính chất bất đẳng thức.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
Xem kỹ các bài tập đã chữa.
Chuẩn bị bài §3. Bất phương trình một ẩn tiết 64 học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GVHS
Tuần 29 Ngày soạn: 28/02/2018
Tiết 64
§3. Bất phương trình một ẩn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là bất phương trình bật nhất một ẩn và các thuật ngữ liên quan vế trái vế phải, nghiệm của bất phương trình, tập nghiệm của bất phương trình. Bước đầu hiểu được khái niệm BPT tương đương.
2. Kỹ năng: biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ vẽ hình bài tập 17/43.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
( không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm (15’)
- GV giới thiệu bất phương trình một ẩn
- GV cho HS đọc bài tóan “bạn Nam có thể mua được” ở SGK và trả lời.
- GV hỏi theo yêu cầu đề toán.
-GV cho h/s thực hiện ?1
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện
- GV gợi ý ta thay các số đã cho vào 2 vế của BPT xem có phải là nghiệm không?
- GV hướng dẫn chi tiết cho h/s thực hiện
+ Với x = 3 thay vào
32 £ 6.3 – 5
+ Với x = 4, thay vào 42 £ 6.4 – 5
+ Với x=5, thay vào.
52 £ 6.5-5
+ Với x=6, thay vào.
62 £ 6.6-5
Kết luận.
- GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời theo y/c của GV.
- HS nghiên cứu và thực hiện ?1
- HS lên bảng làm bài.
- HS thực hiên theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa (nếu có)
1. Mở đầu: (SGK)
?1.
a) Vế phải: 6x – 5
Vế trái: x2
b)* với x = 3 thay vào BPT
32 £ 6.3 – 5
=> 9 £ 18 – 5 ó 9£ 13
* với x = 4, ta có:
42 £ 6.4 – 5
=> 16 £ 24-5 ó 16 £ 19
*Với x=5, ta có:
52 £ 6.5-5
=> 25 £ 30-5 ó 25£25
*Với x=6, ta có:
62 £ 6.6-5
=> 36 £ 36-25 ó 3611
Vậy với các số 3;4 và 5 đều là nghiệm. Số 6 không là nghiệm của bất phương trình.
Hoạt động 2. Tập nghiệm của bất phương trình (17’) (xoáy sâu)
- GV? Thế nào là tập nghiệmcủa bất phương trình?
- GV?Giải BPT để làm gì?
- GV giới thiệu ví dụ 1 SGK.
- GV cho h/s thực hiện ?2
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn chi tiết là ghi rỏ VT và VP của BPT.
- GV hướng dẫn cho HS biểu diễn tập nghiệm của BPT
- GV cho h/s thực hiện ?3, ?4.
- GV gọi 2 h/s lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số
- GV gợi ý cho h/s thực hiện theo y/c SGK.
- GV hướng dẫn h/s biểu diễn tập nghiệm lớn hơn ta vẽ bề lưng của dấu “( ; [ ” vào phần gạch bỏ; phần bụng lõm ta lấy.
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và quan sát
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- HS chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện
- HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu.
- HS lên bảng làm bài
- HS chú ý lắng nghe và lên bảng giải theo gợi ý.
- HS chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa (nếu có)
- HS ghi nhận khắc sâu.
2. Tập nghiệm của bất phương trình.
- Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình.
- Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ1: Tập nghiệm của bất phương trình x > 3 là: {x /x > 3}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
0 3
////////////.///////////////(
?2
*
+ VT: x
+ VP: 3
* 3 < x
+ VT: 3
+ VP: x
* x = 3
+ VT: x
+ VP: 3
Tập nghiệm của BPT là x 3
Ví dụ 2: (sgk)
. ]/////////////////////
0 7
?3
Tập nghiệm của BPT hay
////////////[ .
-2 0
?4 Bất phương trình x<4
Tập nghiệm: {x\ x<4}
. )//////////////
0 4
Hoạt động 3.Tìm hiểu k/n hai BPT tương đương (5’)
- GV cho h/s nghiên cứu thông tin và ví dụ SGK.
- GV giới thiệu BPT tương đương.
- GV giới thiệu kí hiệu tương đương là: Û
- GV đưa ra chú ý: Hai bất phương trình vô nghiệm thì tương đương với nhau.
Ví dụ: x 3
- HS quan sát thông tin và ví dụ SGK.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
- HS ghi nhận.
- HS chú ý theo dõi và ghi nhận.
3. Bất phương trình tương đương.
Hai bất phương trình được gọi là tương đương kí hiệu Û nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Ví dụ: x > 3 Û 3 < x
4. Củng cố: (5’)
Làm bài tập 15/43: Số 3 là nghiệm của bất phương trình ở câu C.
Làm bài tập 17/ 43 Treo bảng phụ
a) x 6 ; b) x > 2 ; c) x5 d) x < -1. Khi có khái niệm BPT tương đương, chỉ có thể có kết quả khác, song chỉ có một BPT.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà: (2’)
Nắm vững các khái niệm, cách biểu diễm tập nghiệm của BPT
Làm bài tập 18 (SGK)
Chuẩn bị bài §4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn tiết 65 học phần 1, 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GVHS
Ký duyệt tuần 29
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_29_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

