Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình; hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày bài, phương pháp giải các phương trình
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước,phấn màu.
Trò: SGK, dụng cụ học tập.Xem trước bài học ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
( không kiểm tra)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 23 Ngày soạn: 13/01/2018
Tiết 51
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình; hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày bài, phương pháp giải các phương trình
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu.
Trò: SGK, dụng cụ học tập.Xem trước bài học ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
( không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Ví dụ mở đầu (10’)
- GV giới thiệu bài như SGK.
- GV hãy giải phương trìnhsau: x +
- GV cho HS lên bảng thực hiện
- GV gợi ý cho HS thực hiện
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết, ta chuyển vế, thu gọn tìm kết quả.
Ta có:x +
ó
ó x=1
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV nói giá tri x = 1 có phải là nghiệm của PT không?
- GV cho h/s làm ?1
- GV? khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
- GV gợi ý dựa vào ?1
trả lời.
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết cho h/s phát biểu
- HS lên bảng thực hiện.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhận và thực hiện
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
- HS nghiên cứu trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện.
- HS phát biểu.
1. Ví dụ mở đầu.
VD: Giải PT: x +
Giải
x +
ó
ó x = 1
?1
x=1 không là nghiệm của phương trình vì tại x=1 giá trị phân thức không xác định
*Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến một yếu tố đặc biệt đó là điều kiện xác định của phương trình.
Hoạt động 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình (15’)
- GV gới thiệu tìm điều kiện xác định của PT.
- GV gọi h/s đọc phần giới thiệu.
- GV nhấn mạnh cách tìm ĐKXĐ.
- GV giới thiệu ví dụ 1 SGK/20
- GV lần lược gọi h/s lên bảng tìm tập xác định ĐKXĐ của pt a, b.
- GV gợi ý tìm ĐK mẫu khác 0
- GV hướng dẫn chi tiết cho HS thực hiện
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa
- GV cho h/s thực hiện ?2.
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện
- GV gợi ý ta phải đặt ĐK cho mẫu khác 0.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện theo VD1.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
- HS đọc phần giới thiệu.
- HS ghi nhận và khắc sâu..
- HS nghiên cứu ví dụ
-HS lần lượt lên bảng thực hiện
- HS làm theo gợi ý GV.
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
- HS làm việc cá nhân rồi trả lời kết quả ?2.
- HS lần lượt lên bảng thực hiện.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn.
- HS nhận xét đúng sai.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình.
* Điều kiện xác định của phương trình(viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0
Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
a) b)
Giải
a) Vì x – 2 = 0 Û x = 2
Điều kiện xác định của phương trình là: x ¹ 2.
b) Vì x – 1 = 0 Û x = 1;
và x + 2 = 0 Û x = -2.
Nên điều kiện xác định của phương trình là: x ¹ 1 và x ¹ -2
?2 Tìm ĐKXĐ của mỗi PT sau:
a. b.
Giải
a. Vì x-1=0 ó x=1
và x+1=0 ó x=-1
Vậy ĐKXĐ của phương trình là
b. Vì x-2=0 ó x=2
Vậy ĐKXĐ của PT là
Hoạt động 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (10’)
- GV hướng dẫn h/s giải PT.
- GV cho h/s chép đề bài
- GV?Theo em để giải phương trình này trước tiên ta thực hiện công việc gì?
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện
- GV gợi ý ta qui đồng, khử mẫu, giải PT.
- GV hướng dẫn chi tiết cho HS thực hiện theo từng bước
2(x-2)(x+2)=x(2x+3)
2(x2-4)=x(2x+3)
2x2-8=2x2+3x
2x2 – 2x2 -3x =8
-3x = 8
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV: “Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước sau khi giải 1 phương trình chứa ẩn ở mẫu”
- GV gọi h/s nhắc lại.
- GV chính xác hóa.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chép đề bài.
- HS ta tìm ĐKXĐ của PT
- HS lên bảng thực hiện
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS chú ý lắng nghe ghi nhận, khắc sâu.
- HS nêu cách giải.
- HS nhắc lại các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu
- HS ghi nhận khắc sâu.
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Giải
ĐKXĐ của phương trình là
2(x-2)(x+2)=x(2x+3)
2(x2-4)=x(2x+3)
2x2-8=2x2+3x
2x2 – 2x2 -3x =8
-3x = 8
(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của PT là
* Cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu
Bước 3: Giải PT vừa tìm được
Bước 4: Kết luận. Trong các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là các nghiệm của PT đã cho
4. Củng cố: (7’)
HS làm bài tập 27a) (1)
Điều kiện xác đinh
(1)
( thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của PT là S={-20}
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
Học bài SGK kết hợp vở ghi.
Làm BT 27c, d SGK.
Chuẩn bị phần 4 tiết 52 học tiếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS.......................................................................................................................................
Tuần 23 Ngày soạn: 14/01/2018
Tiết 52
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, tiếp tục củng cố quy đồng mẫu các phân thức.
2. Kỹ năng: Kỹ năng trình bày giải phương trình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập. Xem trước bài học ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Gọi h/s trả lời câu hỏi:
* Nêu cách giải PT chứa ẩn ở mẫu?
* Làm bài tập 27c,
Giải: ĐKXĐ : x 3
Ta có x(x + 2) – 3(x + 2) = 0
(x + 2)(x – 3) = 0 x + 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 x = -2 hoặc x = 3(loại)
Vậy phương trình có tập nghiệm là: S=
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Áp dụng.(10’)
- GV hướng dẫn ví dụ 3.
- GV gọi h/s nêu cách giải PT trên?
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện
- GV gợi ý tìm điều kiện xác định của phương trình; quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu;giải pt ;kết luận.
- GV hướng dẫn chi tiết cho h/s ĐKXĐ: x -1 và x 3.
ó x(x + 1) + x(x – 3) = 4x
ó ........................
ó .......................
ó2x( x – 3) = 0
ó ......... hoặc .............
ó x = 0 hoặc x = 3
.........................................
- HS chú ý theo dõi.
- HS nêu
+ Tìm điều kiện xác định của phương trình.
+ Hãy quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu.
+ Giải phương trình.
+ Kết luận.
- HS lên bảng thực hiện
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
4. Áp dụng
Ví dụ 3:Giải phương trình:
(2)
Giải:
ĐKXĐ: x -1 và x 3.
ó x(x + 1) + x(x – 3) = 4x
ó x2 + x + x2 – 3x = 4x
ó 2x2 – 6x = 0
ó2x( x – 3) = 0
ó 2x = 0 hoặc x – 3 = 0
ó x = 0 hoặc x = 3
Vì x = 0 ( thỏa mãn ĐKXĐ )
x= 3 (không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vây tập nghiệm của PT là S=
Hoạt động 2.Thực hiện ?3.(17’)
- GV gọi h/s thảo luận nhóm theo y/c ?3. Giải phương trình:
a.
b.
- GV gọi lần lượt 2 h/s lên bảng thực hiện
- GV gợi ý QĐ; Khử mẫu; giải PT; Kết luận.
- GV hướng dẫn chi tiết từng ý
ý a) ĐKXĐ: x 1 và x -1
ó x(x+1) =(x + 4)(x – 1)
.....................................
(thỏa mãnTMĐK)
ý b) ĐKXĐ: x 2
ó 3–(2x – 1) = - x(x – 2)
...................................
ó x = - 2(thỏa mãn ĐKXĐ)
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa
- HS thảo luận nhóm 4’.
- HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo gợi ý của GV.
- HS chú ý lắng nghe ghi nhận và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa (nếu có).
- HS ghi nhận và khắc sâu.
?3. Giải phương trình:
a.
b.
Giải:
a.
ĐKXĐ: x 1 và x -1
ó x(x + 1) = (x + 4)(x – 1)
ó x2 + x = x2 – x + 4x – 1
ó 4x = - 1
(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
b.
ĐKXĐ: x 2
ó
ó 3 – (2x – 1) = - x(x – 2)
ó 3 – 2x + 1 = - x2 + 2x
ó x2 + 4x + 4 = 0
ó (x + 2)2 = 0 x + 2 = 0
ó x = - 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình có tập nghiệm là: S={-2}
4. Củng cố: (8’)
Nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu.
Bài 28: Giải các PT sau
a.
ĐKXĐ:
ó2x-1+x-1=1 ó 3x-2=1
3x=3 x=1 (không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy PT vô nghiệm
b.
ĐKXĐ:
(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của PT là S={-2}
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
Xem kỹ các BT đã chữa
Làm Bài tập 28, 29a,b, 30a (SGK)
Xem và chuẩn bị phần Luyện tập tiết 53 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
Trình ký tuần 23
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

