Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai pt tương đương.
2. Kỹ năng: Lấy được các ví dụ về phương trình. Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trong làm bài, nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 20 Ngày soạn: 22/12/2018
Tiết 45
Chương III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai pt tương đương.
2. Kỹ năng: Lấy được các ví dụ về phương trình. Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trong làm bài, nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài củ:
( không kiểm tra).
3. Nội dung bài mới (39’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. phương trình 1 ẩn (14’)
- GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x2 + 1 = x + 1;
2x5 = x3 + x;
- GV: giới thiệu các hệ thức trên được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
- HS thực hiện ?1
GV cho HS nêu ví dụ
GV cho HS đọc đề ?2
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
*GV cho HS lên bảng thực hiện
* GV cho HS xác định vế trái, vế phải của phương trình và chia nhóm thực hiện tính giá trị của mỗi vế
GV hướng dẫn cho HS thực hiện
GV cho HS khác nhận xét bài làm trên bảng
GV cho HS đọc đề ?3
Muốn xác định xem giá trị của x có thỏa mãn hay là một nghiệm của phương trình không ta làm như thế nào?
* GV cho HS lên bảng thực hiện hai câu a, b
* GV hướng dẫn cách thực hiện
*GV vưa thực hiện vừa thuyết trình cho HS quan sát
GV cho HS đọc chú ý
- HS trao đổi nhóm và trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân ?1
HS lên bảng thực hiện
HS xác định VT, VP và thực hiện theo yêu cầu
HS thực hiện theo yêu cầu
HS khác nhận xét
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
HS lên bảng thực hiện
hai câu a, b
HS thực hiện theo hướng dẫn
HS nghe và quan sát
HS đọc chú ý
1. Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
Ví dụ:
2x + 1 = x là pt với ẩn x.
2t - 5 = 3(4 – t) – 7 là pt với ẩn t.
?1 Hãy cho ví dụ về:
a) Phương trình với ẩn y.
2y – 3= 5
b) Phương trình với ẩn u.
3u2 + 4u -5 = 6
?2
Với x = 6
VT= 2x +5 =2.6 + 5 = 17
VP= 3(x-1)+2=3(6–1)+2 = 17
ta nói 6 (hay x=6) là một nghiệm của phương trình
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
?3 Cho phương trình
a) Với x=-2 ta có:
VT= 2(x+2)-7=2(-2+2)-7=-7
VP= 3-x= 3-(-2)=5
Vậy x=-2 không thỏa mãn phươngtrình
b) Với x = 2 ta có:
VT= 2(x+2)-7=2(2+2)-7=1
VP= 3-x=3-2=1
Vậy x=2 là một nghiệm của phương trình
Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2. giải phương trình. (10’)
- GV: giới thiệu khái niệm giải phương trình.
- GV cho h/s làm ?4
( dán bảng phụ lên bảng)
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV chính xác hóa.
GV lưu ý: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
- HS lắng nghe.
- HS làm ?4.
- HS thực hiện.
- HS khắc sâu.
- HS lắng nghe
2. Giải phương trình:
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu bởi S
?4 Hãy điền vào chổ trống
a) S = {2}
b) S = f
Hoạt động 3. phương trình tương đương (10’)
- GV? tìm tập nghiệm của phương trình sau:
x = -1 và x + 1 = 0
- GV giới thiệu pt tương đương.
Vậy thế nào là hai phương trình tương đương?
- HS đứng tại chỗ cho biết tập nghiệm của phương trình
S1={-1}, S2={-1}
- HS lắng nghe.
HS nêu khái niệm
3. Phương trình tương đương
Phương trình x = -1 có tập nghiệm S1={-1}
Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm S2={-1}
Ta nói hai phương trình
x = -1 và x + 1 = 0 tương đương với nhau
Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương..
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng ký hiệu “Û"
Ví dụ:
x = 2 Û x – 2 = 0
x = 0 Û 5x = 0
Û
4. Củng cố:(7’)
Giáo viên nhấn mạnh các phần trọng tâm đã học: Phương trình một ẩn; giải phương trình; phương trình tương đương.
Làm bài tập 1SGK/6.
x = -1 là nghiệm của pt a; c.
Làm bài tập 2 SGK/6.
Với t = -1; t = 0 đều là nghiệm của pt.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
Học bài SGK kết hợp vở ghi. Làm bài tập 4, 5 SGK.
Xem bài 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải, tiết 42 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.....................................................................................................................................HS.....................................................................................................................................
Tuần 20 . Ngày soạn: 22/12/2018
Tiết 46
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn
2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ:. Rèn tính cẩn thận, chính xác, trong làm bài, nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy xét xem x=2 có là nghiệm của phương trình x-2=0 không?
3. Nội dung bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Hình thành khái niệm PT bậc nhất 1 ẩn. (10’)
- GV giới thiệu dạng PT bậc nhất một ẩn.
a. 2x – 1 = 0;
b. ;
c.
d.
- GV gọi h/s nêu định nghĩa.
- GV chính xác hóa.
- HS chú ý theo dõi.
- HS nêu định nghĩa.
- HS khắc sâu.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
VD: 2x – 1 = 0; 3-5y =0
Hoạt động 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’)
- GV giới thiệu qui tắc chuyển vế.
- GV cho h/s làm ?1
- GV hướng dẫn đối với pt a), b), c) ta dùng quy tắc chuyển vế.
*GV cho HS lên bảng thực hiện
* GV hướng dẫn cho HS thực hiện
+chuyển vế hạng tử
+tìm x
*GV cho HS nêu quy tắc tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ sau đó cho HS thực hiện
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV gới thiệu qui tắc nhân với một số.
?2
*GV cho HS lên bảng thực hiện
*GV hướng dẫn cho HS thực hiện
*Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm thừa số và thực hiện
- GV gọ h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS chú ý theo dõi.
- HS thực hiện
- HS làm theo hướng dẫn của GV
-HS nêu quy tắc và thực hiện
- HS nhận xét.
- HS khắc sâu.
- HS chú ý theo dõi.
- HS thực hiện
- HS làm theo hướng dẫn của GV
-HS nêu quy tắc và thực hiện
- HS nhận xét.
- HS khắc sâu.
2. Hai quy taéc bieán ñoåi phöông trình
a. Quy taéc chuyeån vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
?1 Giải các phương trình:
a)
b)
c)
b. Quy taéc nhaân với moät soá:
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
?2 Giải các phương trình
a)
b)
c)
Hoạt động 3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn (9’)
- GV hướng dẫn cách giải PT bậc nhất một ẩn.
- GV: giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu hai HS đọc lại.
- GV cho h/s quan sát ví dụ 1,2 SGK/9
- GV cho HS nêu các bước giải
Hãy nêu các bước giải phương trình
ax + b = 0 ( với )
- GV cho h/s thực hiện ?3
-GV cho HS lên bảng thực hiện
-GV hướng dẫn cho HS thực hiện:
+chuyển vế
+tìm x
-GV hướng dẫn cho HS thực hiện
- HS chú ý theo dõi.
- HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK.
- HS quan sát và theo dõi.
HS nêu các bước giải
HS đọc tổng quát
- HS lên bảng thực hiên
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
* Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
Giải
3x – 9 = 0
ó3x = 9
ó x = 3
Vậy: PT có một nghiệm duy nhất x = 3
* Ví dụ 2: Giải phương trình
Giải
Vậy phương trình có tập nghiệm
* Tổng quát, phương trình
ax + b = 0 ( với ) được giải như sau:
?3 Giải phương trình
Vậy phương trình có tập nghiệm
4. Củng cố: (7’)
GV gọi h/s nhắc lại các quy tắc.
Làm bài 7 SGK/10 Các PT bậc nhất là PT a, c, d.
Làm bài 8a)
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x=5
8c)
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x=4
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
- Học kỹ các bước thực hiện
- Làm bài tập 6, 8b; 8d; 9; (SGK)
- Chuẩn bị bài Phương trình .....tiết sau học.
IV. KÚT KINH NGHIỆM:
GV.....................................................................................................................................HS.....................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 20
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

