Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai p/t tương đương.
2. Kỹ năng: Lấy được các ví dụ về phương trình. Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trong làm bài, nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ ghi các hệ thức ở phần ĐVĐ. Bảng phụ ghi ?4
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 20 Ngày soạn: 26/12/2017
Tiết 45
Chương III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai p/t tương đương.
2. Kỹ năng: Lấy được các ví dụ về phương trình. Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trong làm bài, nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ ghi các hệ thức ở phần ĐVĐ. Bảng phụ ghi ?4
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài củ:
( không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. phương trình 1 ẩn (14’)
- GVđặt vấn đề: Có nhận xét gì về các hệ thức sau:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x2 + 1 = x + 1;
2x5 = x3 + x;
- GV giới thiệu các hệ thức trên được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
- HS thực hiện ?1
- GV cho HS nêu ví dụ
- GV gợi ý ẩn đã cho ở vế nào cũng thỏa mãn.
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết cho h/s thực hiện
2y – 3 = 5 hoặc
3u2 + 4u – 5 = 6
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa
- GV cho HS đọc đề ?2
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện
- GV gợi ý thay x = 6 vào 2 vế PT xem 2 vế có bằng nhau không?
- GV cho HS xác định vế trái, vế phải của phương trình và chia nhóm thực hiện tính giá trị của mỗi vế
VT = 2x + 5 =2.6 + 5 = 17
VP= 3(x-1)+2=3(6–1)+2 = 17
- GV gọi HS nhận xét
- GV chính xác hóa.
- GV gọi HS đọc đề ?3
- GV?Muốn xác định xem giá trị của x có thỏa mãn hay là một nghiệm của phương trình không ta làm như thế nào?
- GV cho HS hoạt động nhóm để thực hiện hai ý a, b.
- GV gọi 2 nhóm lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý ta thay x =- 2 và x = 2 vào 2 ý a, b.
- GV hướng dẫn cụ thể chi tiết cách thực hiện cho HS.
+ýa. VT= 2(x+2)-7 =2(-2+2)-7=-7
VP= 3-x= 3-(-2)=5
+ýb.VT=2(x+2)7=2(2+)-7=1
VP= 3-x=3-2=1
..............................
- GV gọi h/s đọc chú ý.
- HS trao đổi nhóm và trả lời.
+ Có 2 vế.
+ Có cùng một ẩn.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân ?1
- HS lên bảng thực hiện
- HS thực hiện theo gợi ý của GV
- HS chú ý theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu.
- HS nghiên cứu thực hiện.
- HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo gợi ý của GV
- HS xác định và làm theo nhóm
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS chú ý lắng nghe ghi nhận, khắc sâu.
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- HS thực hiện theo nhóm (3’)
- HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo gợi ý của GV.
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS đọc phần chú ý.
1. Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
Ví dụ:
2x + 1 = x là pt với ẩn x.
2t - 5 = 3(4 – t) – 7 là pt với ẩn t.
?1 Hãy cho ví dụ về:
a) Phương trình với ẩn y.
2y – 3 = 5
b) Phương trình với ẩn u.
3u2 + 4u - 5 = 6
?2
Với x = 6
VT= 2x +5 =2.6 + 5 = 17
VP= 3(x-1)+2=3(6–1)+2 = 17
ta nói 6 ( hay x = 6 ) là một nghiệm của phương trình
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
?3 Cho phương trình
a) Với x=-2 ta có:
VT= 2(x+2)-7=2(-2+2)-7=-7
VP= 3-x= 3-(-2)=5
Vậy x=-2 không thỏa mãn phươngtrình
b) Với x = 2 ta có:
VT= 2(x+2)-7=2(2+2)-7=1
VP= 3-x=3-2=1
Vậy x=2 là một nghiệm của phương trình
Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2. giải phương trình. (10’)
- GV: giới thiệu khái niệm giải phương trình.
- GV cho h/s làm ?4
( dán bảng phụ lên bảng)
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý cho h/s thực hiện.
- GV hướng dẫn cụ thể ở ý a có mấy nghiệm; ý b có mấy nghiệm; ta ghi tập nghiệm ở trong dấu{..}
- GV chính xác hóa.
*GV lưu ý: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
- HS lắng nghe.
- HS làm ?4.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe và thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS chú ý theo dõi lắng nghe và thực hiện.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
2. Giải phương trình:
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu bởi S
?4 Hãy điền vào chổ trống
a) S = {2}
b) S = f
Hoạt động 3. phương trình tương đương (10’)
- GV? tìm tập nghiệm của phương trình sau:
x = -1 và x + 1 = 0
- GV nói đó là 2 pt tương đương.
- GV? thế nào là hai phương trình tương đương?
- GV giới thiệu ký hiệu tương đương.
- GV gọi h/s cho ví dụ về hai PT tương đương.
- GV gợi ý cho h/s cho ví dụ về 2 PT tương đương.
- GV cho h/s khắc sâu bằng 1 ví dụ tương tự khác.
- HS đứng tại chỗ cho biết tập nghiệm của phương trình
S1={-1}, S2={-1}
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS cho ví dụ.
- HS ghi nhận và thực hiện.
- HS ghi nhận.
3. Phương trình tương đương
Phương trình x = -1 có tập nghiệm S1={-1}
Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm S2={-1}
Ta nói hai phương trình
x = -1 và x + 1 = 0 tương đương với nhau
* Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương..
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng ký hiệu “Û"
Ví dụ:
+ x = 2 Û x – 2 = 0
+ x = 0 Û 5x = 0
+ Û
4. Củng cố:(7’)
Giáo viên nhấn mạnh các phần trọng tâm đã học: Phương trình một ẩn; giải phương trình; phương trình tương đương.
Bài 1:
Với x = -1 là nghiệm của pt a; c.
Bài 2:
Với t = -1; t = 0 đều là nghiệm của pt.
Bài 3: Tập nghiệm là R
Bài 4: Nối (a) với (2); (b) với (3); (c) với (-1) và (3).
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
Học bài SGK kết hợp vở ghi. Làm bài tập 4, 5 SGK.
Xem bài §2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải, tiết 42 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.....................................................................................................................................HS.....................................................................................................................................
Tuần 20 Ngày soạn: 27/12/2017
Tiết 46
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn. Cách giải PT bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ:. Rèn tính cẩn thận, chính xác, trong làm bài, nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ ghi VD1; VD2.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hãy xét xem x = 2 có là nghiệm của phương trình x – 2 = 0 không?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Hình thành khái niệm PT bậc nhất 1 ẩn. (10’)
- GV giới thiệu dạng PT bậc nhất một ẩn.
a. 2x – 1 = 0;
b. ;
c.
d.
- GV gọi h/s nêu định nghĩa.
- GV chính xác hóa.
- GV gọi h/s nêu ví dụ về PT bậc nhất 1 ẩn.
- GV? Đâu là a; đâu là b?...
- GV để giải các PT này ta dùng QT nào?....
- HS chú ý theo dõi.
- HS nêu định nghĩa.
- HS khắc sâu.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
VD: 2x – 1 = 0; 3 - 5y = 0
Hoạt động 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình (12’)
- GV giới thiệu qui tắc chuyển vế.
- GV gọi h/s phát biểu QT.
- GV cho ví dụ minh họa: PT x + 4 = 0, ta chuyễn +4 từ VT sang VP và đổi dấu thành - 4
Ta được x = - 4
- GV cho h/s làm ?1
- GV cho h/s thảo luận nhóm 2 em.
- GV gọi lần lượt h/s lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý thực hiện theo qui tắc chuyễn vế
- GV hướng dẫn đối với pt a, b, c ta dùng quy tắc chuyển vế.
- GV gọi h/s nhận xét.
( Lưu ý: khi chuyễn từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu)
- GV chính xác hóa.
- GV gới thiệu qui tắc nhân, chia với một số.
- GV đưa ra ví dụ.
(chuyễn vế)
(chiavới 4)
- GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?2
- GV gọi h/s lần lượt lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý áp dụng QT
- GV hướng dẫn chi tiết cho h/s thực hiện
+ ý a, chia 2 vế cho
+ ý b, chia 2 vế cho 0,1
+ ý c,chia 2 vế cho -2,5
- GV gọ h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS chú ý theo dõi.
- HS phát biểu QT.
- HS quan sát theo dõi, lắng nghe; ghi nhận.
- HS nghiên cứu ?1
- HS thảo luận 3’
- HS lên bảng thực hiện
- HS thực hiện theo gợi ý của GV
- HS chú ý lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS ghi nhận,khắc sâu.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhận.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận.
- HS hoạt động theo nhóm 2 em 3’
- HS lên bảng thực hiện.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có).
- HS ghi nhận, khắc sâu.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a. Quy tắc chuyễn vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
?1 Giải các phương trình:
a)
b)
c)
b. Quy tắc nhân với một số:
*Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
*Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
?2 Giải các phương trình
a) (nhân 2 vế với 2)
b) (chia 2 vế với 0,1)
c) (chia 2 vế -2,5)
Hoạt động 3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn (10’)
- GV hướng dẫn cách giải PT bậc nhất một ẩn.
- GV giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu hai HS đọc lại.
- GV cho h/s quan sát ví dụ 1,2 SGK/9
- GV cho HS nêu các bước giải
- GV đưa ra tổng quát về phương trình dạng
ax + b = 0 ( với )
- GV cho h/s thực hiện ?3
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý ta chuyễn vế; dùng qui tắc chia.
- GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết
.....
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa
(lưu ý: sau mỗi bài phải có câu trả lời)
- HS chú ý theo dõi.
- HS đọc lại phần thừa nhận ở SGK.
- HS quan sát và theo dõi.
HS nêu các bước giải
- HS đọc tổng quát
- HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo gợi ý GV.
- HS làm theo hướng dẫn của GV và thực hiện.
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS ghi nhận khắc sâu.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
* Ví dụ1:(SGK)
* Ví dụ 2:(SGK)
* Tổng quát, phương trình
ax + b = 0 ( với ) được giải như sau:
?3 Giải phương trình
Vậy phương trình có tập nghiệm
4. Củng cố: (6’). GV gọi h/s nhắc lại các quy tắc
Làm bài 7 SGK/10 Các PT bậc nhất là PT a, c, d.
Làm bài 8a)
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x=5
8c)
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x=4
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
Học kỹ các bước thực hiện
Làm bài tập 6, 8b; 8d; 9; (SGK)
Chuẩn bị bài §3 Phương trình .....tiết 47 học.
IV. KÚT KINH NGHIỆM:
GV.....................................................................................................................................HS.....................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 20
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

