Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

    - Học sinh hiểu được thể nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

    - Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử.

    - Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.

   - Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.

   - Biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được phân thức mới có mẫu thức chung.

2. Kỹ năng 

   - Rèn luyện kỹ năng tìm nhân tử phụ, tìm mẫu thức chung.Qua đó củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

   -Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

   - Rèn luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, linh hoạt.

doc 6 trang Khánh Hội 17/05/2023 960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 30/10/2018 
Tuần: 13 Tiết 25. § 4 QUY ĐỒNG MẪU THỨC 
 NHIỀU PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
 - Học sinh hiểu được thể nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
 - Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
 - Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
 - Nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
 - Biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được phân thức mới có mẫu thức chung.
2. Kỹ năng 
 - Rèn luyện kỹ năng tìm nhân tử phụ, tìm mẫu thức chung.Qua đó củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
 -Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
 - Rèn luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ 	
*Thầy: Máy chiếu
Bảng phụ 1
Nhân tử bằng số
Lũy thừa x
Lũy thừa y
Lũy thừa z
Mẫu thức 6 x2yz
6
x2
y
z
Mẫu thức 4xy3
4
y3
MTC 12x2y3z
12 (BCNN (4; 6) = 12)
x2
y3
z
Bảng phụ 2
Nhân tử bằng số
Lũy thừa x
Lũy thừa (x – 1)
Mẫu thức 4x2 – 8x + 4 = 4(x – 1)2
4
(x – 1)2
Mẫu thức 6x2 – 6x = 6x(x – 1)
6
MTC 12x(x – 1)2
12 (BCNN (4; 6) = 12)
Bảng phụ 3
Phân thức 
Phân tích mẫu thành nhân tử
4(x – 1)2
6x(x – 1)
Mẫu thức chung
12x (x – 1)2
Nhân tử phụ
3x
2(x – 1)
Quy đồng
Bảng phụ 4
Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành ?2
x2 – 5x = x.(  - ); 2x – 10 = 2.( - )
MTC: 
Có 2x(  - ) : x(- ) = .
 2x(  - ) : 2(- ) = .
Suy ra 
* Trò: Quy đồng mẫu số (lớp 6)
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HSK: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 4x2 – 8x + 4 (=4(x – 1)2); 6x2 – 6x (=6x(x – 1))
Tb-Y: 1. Nêu tính chất có bản của phân thức
 2. Điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống để được hai phân thức có cùng mẫu 
 ; 
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Khái niệm quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (5 phút)
- Cách làm như KTBC gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
- GV chốt lại khái niệm
- GV giới thiệu cách ghi mẫu thức chung
- Để quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung như thế nào?
- Cá nhân trả lời
- HS ghi nhớ
- HS suy nghĩ 
- Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức cõ cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
Phân thức và 
có MTC: (x + 1)(x – 1)
Hoạt động 2: Tìm mẫu thức chung (15 phút)
- MTC có chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho không?
- Nêu ?1
-YCHS trả lời bài toán.
-Vậy mẫu thức chung nào là đơn giản hơn?
- Quan sát mẫu của phân thức đã cho 6 x2yz và 4xy3 và MTC 12x2y3z sau đó điền vào ô trống để mô tả cách tìm MTC (bảng phụ 1)
- Em có nhận xét gì về mẫu thức chung cần tìm?
- Tìm mẫu thức chung của 
 và
Ta tìm như thế nào?
- GV nhắc lại kết quả phân tích mẫu thức thành nhân tử (phần KTBC), Dựa kết quả bảng phụ 1, điền vào ô trống để mô tả cách tìm MTC (bảng phụ 2)
- Khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta tìm như thế nào?
- Chốt lại cách tìm (sgk)
- HS trả lời
- HS tìm hiểu và trả lời ?1
Có. Vì 12x2y3z và 24 x2y3z đều chia hết cho 6 x2yz và 4xy3
-Vậy mẫu thức chung 12x2y3z là đơn giản hơn.
- Cá nhân điền vào ô trống bảng phụ 1
- Lớp nhận xét
HSK: nêu nhận xét
Hệ số: là BCNN của các hệ số
Lũy thừa: có mặt trong các mẫu thức với số mũ cao nhất
- HS nhớ lại cách tìm mẫu số chung của nhiều phân số để trả lời
- HS điền vào ô trống
- HS nêu cách tìm
- HS ghi nhớ cách tìm MTC (sgk)
Y-K: đọc lại vài lần cách tìm MTC của nhiều phân thức
1. Tìm mẫu thức chung
Mẫu thức chung là một tích chia hết cho mẫu của mỗi phân thức đã cho
Ví dụ (sgk)
 Cách tìm MTC:
 (SGK trang 42)
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu thức (14 phút)
- Nhắc lại các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số?
- Quy đồng mẫu nhiều phân thức cũng tiến hành như vậy
- GV nêu bảng phụ 3, YCHS điền vào bảng để quy đồng mẫu nhiều phân thức
- Trình bày lời giải để quy đồng mẫu các phân thức trên ta làm như thế nào?
- GV hướng dẫn HS thực hiện như sgk
- Hãy cho biết cách quy đồng mẫu nhiều phân thức?
- Ghi nội dung ?2
- YCHS điền vào chỗ trống bảng phụ 4 để hoàn thành ?2
- HS nhắc lại các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số
+ Tìm MSC
+ Tìm nhân tử phụ
+ Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng 
- HS thảo luận điền vào chỗ trống của bảng phụ 3
- HS theo dõi sgk và nêu cách trình bày
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- Cá nhân nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức
- HS thảo luận hoàn thành ?2
- Lớp nhận xét 
2. Quy đồng mẫu thức
Ví dụ: (Sgk)
* Nhận xét: (SGK trang 42)
Muốn quy đồng mẫu thức 
nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thành 
 nhân tử chung.
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ. 
?2
x2 – 5x = x.(x – 5)
2x – 10 = 2. (x – 5)
MTC: 2x(x – 5)
2x(x – 5) : x(x – 5) = 2
2x(x – 5) : 2(x – 5) = x
Ta có 
4. Củng cố: (2 phút)
- Yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức:
+ Cách tìm MTC
+ Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút)
?3; 14, 1a, HSK làm thêm 15b trang 43-sgk, 
Hướng dẫn: Thực hiện theo ?2
Chuẩn bị bài mới: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thưc (luyện tập)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/10/2018 
Tuần 13 Tiết 26. §4 QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Củng cố các bước tìm mẫu thức chung và các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
2. Kỹ năng: Thành thạo hơn khi quy trình quy đồng mẫu thức
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ 	
*Thầy: Thước và bảng phụ
*Trò: Làm bài tập nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút) 
Tb: Nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Quy đồng mẫu thức các phân thức và 
Giải
Ta có MTC: 60x4y5
; 
HSK: Quy đồng mẫu thức các phân thức: và 
Giải
MTC: 2x (x – 5)
; 
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 3: Luyện tập (34 phút)
- GV nêu bài tập 14a và 15a
- YC của bài toán này là gì?
- Em có nhận xét gì các mẫu phân thức đã cho?
- Nêu cách quy đồng mẫu thức của các phân thức đó?
- Chốt lại cách giải cho bài 14a và 15a
- Theo dõi, uốn nắn các sai sót (nếu có)
Bài 18/43(sgk) 
- Nêu bài toán 18ab.
- Ta vận dụng phương pháp nào để phân tích mẫu thức của các phân thức này thành nhân tử chung?
- Chốt lại phương pháp phân tích mẫu thành nhân tử
- Khi tìm được mẫu thức chung rồi thì ta cần tìm gì?
- Cách tìm nhân tử phụ ra sao?
- Gọi hai học sinh thực hiện trên bảng
GV theo dõi và uốn nắn các sai sót
Bài tập 19 trang 43 SGK. 
- Ghi nội dung lên bảng
- Đối với bài tập này trước tiên ta cần vận dụng quy tắc nào?
- Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu đã học.
- Câu a) ta áp dụng đối dấu cho phân thức thứ mấy?
- Câu b) Mọi đa thức đều được viết dưới dạng một phân thức có mẫu thức bằng bao nhiêu?
- Vậy MTC của hai phân thức này là bao nhiêu?
GV theo dõi và nhận xét rồi củng cố kiến thức liên quan
Cá nhân trả lời
- Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- HS nêu nhận xét
- 2 HS lên bảng giải
Tb-Y: giải bài 14a
Tb-K: giải bài 15a
- Từng HS làm và nhận xét
- HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải
- Cá nhân nêu phương pháp phân tích mẫu thành nhân tử.
- Lớp nhận xét
- Cá nhân phân tích mẫu thành nhân tử. Từ đó tìm MTC
Khi tìm được mẫu thức chung rồi thì ta cần tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu của phân thức.
- Lấy mẫu thức chung chia cho từng mẫu
- Thực hiện.
- Đọc yêu cầu bài toán
- Đối với bài tập này trước tiên ta cần vận dụng quy tắc đổi dấu.
- Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: .
- Câu a) ta áp dụng đối dấu cho phân thức thứ hai.
- Mọi đa thức đều được viết dưới dạng một phân thức có mẫu thức bằng 1.
Vậy MTC của hai phân thức này là x2 – 1
2 HS lên bảng giải
Lớp nhận xét
Bài 14a/43(sgk)
 Quy đồng mẫu thức các phân thức: và 
Ta có: 
MTC: 12x5 y4
 12x5 y4 : x5y3 = 12y
 12x5 y4 : 12x2 y4 = x2
Vậy: 
Bài 15/43(sgk)
 Quy đồng mẫu thức các phân thức: và 
Ta có: 2x + 6 = 2(x + 3)
 x2 – 9 = (x – 3)(x + 3)
MTC = 2(x – 3)(x + 3)
2(x – 3)(x + 3):2(x + 3 ) = (x – 3)
2(x – 3)(x + 3):(x – 3)(x + 3) = 2 
Vậy:
Bài 18/43(sgk)
a) và 
Ta có: 2x + 4 = 2(x + 2)
 x2 – 4 =(x + 2)(x - 2)
MTC = 2(x + 2)(x - 2) 
Do đó:
b) và 
Ta có: x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
 3x + 6 = 3(x + 2)
MTC: 3(x + 2)2. Do đó:
Bài 19/43(sgk)
a) ; 
Ta có:
x2 - 2x = x(x - 2)
MTC: x(x + 2)(x – 2)
Do đó:
4. Củng cố: ( phút) Củng cố trong quá trình luyện tập
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
Bài tập: 19b; (sgk); 13ab, 14a (sbt). HSK làm thêm bài 14b (sbt) 
Hướng dẫn: Thực hiện tương tự bài tập đã giải
Chuẩn bị bài mới: Phép cộng các phân thức đại số - Quy tắc công hai phân thức
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................Ký duyệt của tổ trưởng tuần 13
Ngày 
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_13_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc