Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 13: Môi trường truyền âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng và khí ; không truyền trong chân không. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
- Kỹ năng : Áp dụng trong cuộc sống.
- Thái độ : Nghiêm túc trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Dụng cụ làm TN biểu diễn gồm:
+ 2 trống da trung thu, 1 que gõ, 1 giá đỡ trống.
+ 1 bình nhỏ (hoặc cốc) có nắp đậy.
+ 1 nguồn âm nhỏ có thể bỏ lọt vào bình (hoặc cốc)
- Trò: Xem trước bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- HS 1: Trả lời bài 12,1 và 12.a SBT
- HS 2: Trả lời bài 12.2 và 12.b SBT
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 13: Môi trường truyền âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 13: Môi trường truyền âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần: 14 Ngày soạn: 6 /11/2017 Tiết: 14 Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. MỤC TIÊU: - Kiến thức : Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng và khí ; không truyền trong chân không. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. - Kỹ năng : Áp dụng trong cuộc sống. - Thái độ : Nghiêm túc trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Dụng cụ làm TN biểu diễn gồm: + 2 trống da trung thu, 1 que gõ, 1 giá đỡ trống. + 1 bình nhỏ (hoặc cốc) có nắp đậy. + 1 nguồn âm nhỏ có thể bỏ lọt vào bình (hoặc cốc) - Trò: Xem trước bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - HS 1: Trả lời bài 12,1 và 12.a SBT - HS 2: Trả lời bài 12.2 và 12.b SBT 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (2 phút). Đặt vấn đề vào bài: -GV gọi HS đọc câu hỏi đầu bài SGK -GV?: âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người như thế nào? Qua những môi trường nào? -GV dẫn dắt HS vào bài. -HS đọc SGK theo yêu cầu của GV -HS suy nghĩ, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu (có thể trả lời) Hoạt động 2: (24 phút). Môi trường truyền truyền âm: -GV giới thiệu TN hình 13.1 SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán hiện tượng xảy ra như thế nào? -GV làm TN hình 13.1, yêu cầu HS quan sát và trả lời C1, C2 -GV hướng dẫn HS làm TN như hình 13.2 SGK (các nhóm làm lần lượt, mỗi lần nhiều em trong nhóm cùng nghe) -GV yêu cầu HS trả lời C3 -GV giới thiệu TN -GV làm TN hình 13.3 SGK, yêu cầu HS lắng nghe và trả lời C4 -GV yêu cầu HS quan sát hình 13.4, gv gọi HS đọc thông tin mục 4 (hết C5) -GV yêu cầu HS làm C5 -GV gọi HS đọc và hoàn thành phần kết luận -HS quan sát, lắng nghe, nêu dự đoán. -HS quan sát TN, suy nghĩ trả lời câu hỏi C1: Hiện tượng: Quả cầu bấc gần trống 2 dao động à âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1. càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ. C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn. -HS hoạt động nhóm làm TN hình 13.2 SGK -HS suy nghĩ, trả lời C4: Âm truyền đến tai qua môi trường: rắn, lỏng, khí. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời C5: chứng tỏ: âm không truyền qua chân không. -HS quan sát, đọc SGK -HS HS suy nghĩ, trả lời -HS hoàn thành kết luận I. Môi trường truyền âm: 1. Sự truyền âm trong chất khí: C1: Hiện tượng: Quả cầu bấc gần trống 2 dao động à âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1. càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ. 2. Sự truyền âm trong chất rắn: C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn. 3. Sự truyền âm trong chất lỏng: C4: Âm truyền đến tai qua môi trường: rắn, lỏng, khí. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không? C5: chứng tỏ: âm không truyền qua chân không. *) Kết luận: -Âm có thể truyền qua những môi trường như: rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không - Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ Hoạt động 3: (8 phút). Vận tốc truyền âm: -GV yêu cầu đọc thông tin mục 5, trả lời C6 GV : Đưa ra bài tập cho HS làm Một bạn nghe thấy tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp trong 3 giây. Hỏi bạn đó đứng cách chỗ sét đánh là bao nhiêu mét ? -HS đọc SGK, trả lời - HS : TL Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s Khoảng cách chố sét đánh đến chỗ bạn đó đứng là : S = v.t = 340. 3 = 1020(m) 5. Vận tốc truyền âm: C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí. 4. Củng cố: (4 phút) - GV chốt lại nội dung trọng tâm của bài - GV: gọi HS đọc phần “ghi nhớ” -GV yêu cầu HS làm C7, C8, C9, C10 SGK 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học bài - Đọc phần “có thể em chưa biết” ở cuối bài. - Làm bài tập: 13.1 à 13.3; 13aà13.c SBT - Xem trước bài 14: “Phản xạ âm – Tiếng vang” IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Thầy: . .. .. .. .. - Trò: .. .. .. .. .. Trình kí tuần 14:
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_7_bai_13_moi_truong_truyen_am_nam_hoc_201.doc