Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 12: Độ to của âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

      - Kiến thức: 

+ Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. 

+ Nêu được thí dụ về độ to của âm.

      - Kĩ năng: Qua TN rút ra được:

           + Khái niệm biên độ dao động

           + Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.

- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

* Thầy : - Dụng cụ làm TN biểu diễn: 

               + 1 giá TN

               + 1 cái trống và dùi gõ

               + 1 con lắc

    - Dụng cụ TN cho mỗi  nhóm HS: 2 lá thép có độ dài khoảng 20cm và 30cm.   

* Trò:  Xem trước bài

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

     1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).

    - Tần số là gì? Nêu đơn vị tần số.

    - Âm cao (thấp) phụ thuộc như thế nào vào tần số?

    - Chữa bài tập: 11.1, 11.2/ SBT. 

doc 3 trang Khánh Hội 22/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 12: Độ to của âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 12: Độ to của âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 12: Độ to của âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 13 	Ngày soạn: 31/10/2017
Tiết: 13	 
 Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: 
+ Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. 
+ Nêu được thí dụ về độ to của âm. 
 - Kĩ năng: Qua TN rút ra được:
	+ Khái niệm biên độ dao động
	+ Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.
- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy : - Dụng cụ làm TN biểu diễn: 
	+ 1 giá TN
	+ 1 cái trống và dùi gõ
	+ 1 con lắc
	- Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS: 2 lá thép có độ dài khoảng 20cm và 30cm. 
* Trò: Xem trước bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
	- Tần số là gì? Nêu đơn vị tần số.
 - Âm cao (thấp) phụ thuộc như thế nào vào tần số?
 - Chữa bài tập: 11.1, 11.2/ SBT. 
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
 Hoạt động 1: (3 phút). Đặt vấn đề vào bài:
-GV yêu cầu 1 HS nam, 1HS nữ lần lượt hát cùng 1 đoạn của bài hát.
-GV yêu cầu HS nhận xét: bạn nào hát to, bạn nào hát nhỏ. 
-GV đặt vấn đề vào bài như phần đầu bài SGK.
-HS lần lượt hát theo yêu cầu của GV.
-HS nêu nhận xét.
-HS lắng nghe, suy nghĩ.
Hoạt động 2: (20 phút). Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra: Xoáy sâu 
-GV yêu cầu HS đọc TN 1 SGK
-GV?: TN gồm dụng cụ gì? Tiến hành TN như thế nào? 
-GV giao dụng cụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm TN hoàn thành C1
-Gv giới thiệu: “Biên độ dao động” là gì?
- Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là gì ?
-GV yêu cầu HS dựa vào kết quả bảng 1 hoàn thành C2
-GV gọi HS đọc TN 2 SGK
-GV giới thiệu dụng cụ, làm TN
-GV yêu cầu HS hoàn thành C3
-GV: Qua các TN trên, các em hãy lựa chọn từ thích hợp điền hoàn thành kết luận.
- GV : Khi nào âm phát ra to (nhỏ) ?
-HS đọc SGK
-HS trả lời: thước thép, hộp gỗ.
-HS hoạt động nhóm làm TN à hoàn thành bảng 1
Cách làm thước dao động
Đầu thước dao động mạnh hay yếu?
Âm phát ra to hay nhỏ?
a)Nâng đầu thước lệch nhiều?
b) nâng đầu thước lệch ít
-HS lắng nghe, ghi bài 
-HS: 
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động 
-HS suy nghĩ, trả lời.
-HS đọc SGK
-HS lắng nghe, quan sát 
-HS suy nghĩ, trả lời.
-HS suy nghĩ, trả lời.
HS: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. 
I. Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động:
1. Thí nghiệm:
 a. Thí nghiệm 1: 
C1:
 Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít), biên độ dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ).
b. Thí nghiệm 2:
C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ).
2. Kết luận:
 Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. 
 Hoạt động 3: (8 phút). Tìm hiểu độ to của một số âm:
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II
-GV?: Đơn vị độ to của âm là gì? Kí hiệu.
-GV thông báo: Để đo độ to của âm người ta sử dụng máy đo.
-GV giới thiệu: độ to của một số âm, độ to của âm bao nhiêu thì làm đau tai.
-HS đọc SGK
-HS trả lời
-HS lắng nghe (Xem bảng 2 về độ to của một số âm).
II. Độ to của một số âm:
 - Độ to của âm đo bằng đơn vị đêxiben.
- Kí hiệu dB
- Người ta dùng máy để đo độ to của âm.
4. Củng cố: (6 phút)
 - GV? Thế nào là biên độ dao động? Đơn vị đo của âm là gì? Kí hiệu.
 - GV: yêu cầu HS làm C4, C6 SGK
 - GV H dẫn HS làm C4, C6 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài 
	 - Đọc phần “có thể em chưa biết” ở cuối bài. 	
- Làm bài tâp: 12.1 à 12.3 SBT 
 - Xem trước bài 13: “Môi trường truyền âm”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Thầy: . ,
..
Trò..
	Trình kí tuần 13: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_7_bai_12_do_to_cua_am_nam_hoc_2017_2018_t.doc