Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: 

 + Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.

 + Nêu được nguồn âm là một vật dao động. 

      - Kĩ năng: chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa, … 

- Thái độ: Yêu thích môn học; Vận dụng kiến thức vào cuộc sống BVMT: Bảo vệ giọng nói.

II. CHUẨN BỊ:

     * Thầy: Dụng cụ TN cho mỗi  nhóm HS: 1 sợi dây cao su mảnh; 1 trống và 1 dùi gõ trống; 1 âm thoa và 1 búa cao su.

     * Trò: Xem trước bài

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

     1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 

     2. Kiểm tra bài cũ:                                                               

3. Nội dung bài mới:

 

doc 3 trang Khánh Hội 22/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 11 	Ngày soạn: 15/10/2017
Tiết: 11	 
CHƯƠNG II. ÂM HỌC
Bài 10: NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
 + Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
 + Nêu được nguồn âm là một vật dao động. 
 - Kĩ năng: chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,  
- Thái độ: Yêu thích môn học; Vận dụng kiến thức vào cuộc sống BVMT: Bảo vệ giọng nói. 
II. CHUẨN BỊ:
 * Thầy: Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS: 1 sợi dây cao su mảnh; 1 trống và 1 dùi gõ trống; 1 âm thoa và 1 búa cao su.
	* Trò: Xem trước bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
	 2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (5 phút). Giới thiệu nội dung chính của chương và nêu vấn đề vào bài mới:
-GV gọi HS đọc các câu hỏi trang 27. SGK 
-GV chốt lại: đó là những nội dung chính của chương.
- Hàng ngày chúng ta vẫn thường nghe tiếng cười nói vui vẻ, tiếng đàn nhạc du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng ồn ào ngoài đường phố, ...... Chúng ta sống trong thế giới âm thanh.
Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ?
-HS đọc SGK
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, suy nghĩ.
 Hoạt động 2: (7 phút). Nhận biết nguồn âm: 
-GV yêu cầu cả lớp thực hiện câu C1. Tất cả chúng ta hãy cùng nhau giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng được phát ra từ đâu ? 
 Vật phát ra âm gọi là gì ? 
-GV yêu cầu HS trả lời
-GV thông báo: vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
-GV yêu cầu HS làm C2 
C2 Em hãy kể tên một số nguồn âm. 
-HS cả lớp làm theo yêu cầu của GV
-HS trả lời C1
-HS lắng nghe
-HS tìm ví dụ
-HS: Mặt trống, đàn, ống sáo, .......
I. Nhận biết nguồn âm: 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
 Hoạt động 3: (16 phút). Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm: Xoáy sâu
-GV giao dụng cụ, yêu cầu HS làm TN hình 10.1 à trả lời C3
-GV: Hướng dẫn HS trả lời C3 
+Vị trí dây cao su đang đứng yên gọi là vị trí gì ? 
+ Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó (hình 10.1/28).
-GV giao dụng cụ, yêu cầu HS làm TN hình 10.2 (Thay bằng trống và dùi) à trả lời C4
+ Vật nào phát ra âm?
+ Vật đó có rung động không?
+ Nhận biết điều đó bằng cách nào?
-GV? Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống, ...... gọi là gì ? 
-GV giao dụng cụ, yêu cầu HS làm TN hình 10.3 à trả lời C5
GV: hướng dẫn HS thực hiện
C5 Âm thoa có dao động không ? 
Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không. 
-GV?: Qua các TN trên, các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
GV: Khi phát ra âm, các vật đặc điểm gì? 
-GV giáo dục HS BVMT: Cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá, àđể bảo vệ giọng nói.
-HS hoạt động nhóm làm TN à trả lời C3 
Dây cao su dao động và âm phát ra
-Dây đứng yên ở vị trí cân bằng.
- HS: Dây cao su dao động (rung động, ....) và âm phát ra. 
-HS hoạt động nhóm làm TN à trả lời C4
HS: Trống phát ra âm. Mặt trống có rung động.
Hs: - Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống, ...... gọi là dao động
-HS hoạt động nhóm làm TN à trả lời C5
HS: Âm thoa có dao động.
HS: Dùng tay giữ chặt hai nhánh của âm thoa thì tai ta không nghe thấy âm phát ra nữa.
HS: Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
 II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
 1. Thí nghiệm: 
a/ Thí nghiệm hình 10.1 (SGK)
C3: Dây cao su dao động và âm phát ra
b/ Thí nghiệm hình 10.2 (SGK)
C4: Trống phát ra âm. Mặt trống có rung động.
c/ Thí nghiệm hình 10.3(SGK)
C5: -Âm thoa có dao động
 - Kiểm tra bằng cách: Dùng tay giữ chặt 2 nhánh của âm thoa thì không nghe thấy âm phát ra nữa.
 2. Kết luận:
 Khi phát ra âm, các vật đều dao động
4. Củng cố: (14 phút)
- GV: yêu cầu HS làm 
- GV: Gọi HS làm câu hỏi đề ra.
- GV: cho HS thực hiện làm C6, C7.
C8.( Kiểm tra sự dao động của cột không khí trong lọ bằng cách dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy giấy rung rung. 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài 
	 - Đọc phần “ có thể em chưa biết” ở cuối bài. 	
- Làm bài tap: 10.1, 10.2, 10.6 à10.11 SBT 
 - Xem trước bài 11 : “Độ cao của âm”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV:  
.
HS: ..
 	Trình kí tuần 11: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_7_bai_10_nguon_am_nam_hoc_2017_2018_truon.doc