Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Củng cố cách chứng minh tam giác vuông đồng dạng và các dạng toán liên quan.

- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh các tam giác vuông đồng dạng và vận dụng các tam giác đồng dạng để giải các dạng toán liên quan

- Thái độ: HS được giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được GT và KL của đề bài, vẽ hình và nhớ được các kiến thức liên quan cần sử dụng

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết phân tích đề bài, liên hệ được với các kiến thức đã học, tìm lời giải cho bài toán

- Năng lực hợp tác nhóm: thảo luận vẽ hình, phân tích đề bài tìm lời giải

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: tính thành thạo các phép toán có liên quan, trình bày lời giải chặt chẽ.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu và tài liệu tham khảo

- Học sinh: Ôn tập về đồng dạng của các tam giác vuông

doc 3 trang Khánh Hội 16/05/2023 1800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Tự chọn Toán Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 27/02/2019 
Tiết thứ 21. Tuần: 28
Tiết 21. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Củng cố cách chứng minh tam giác vuông đồng dạng và các dạng toán liên quan.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh các tam giác vuông đồng dạng và vận dụng các tam giác đồng dạng để giải các dạng toán liên quan
- Thái độ: HS được giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được GT và KL của đề bài, vẽ hình và nhớ được các kiến thức liên quan cần sử dụng
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết phân tích đề bài, liên hệ được với các kiến thức đã học, tìm lời giải cho bài toán
- Năng lực hợp tác nhóm: thảo luận vẽ hình, phân tích đề bài tìm lời giải
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: tính thành thạo các phép toán có liên quan, trình bày lời giải chặt chẽ.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu và tài liệu tham khảo
- Học sinh: Ôn tập về đồng dạng của các tam giác vuông
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp - 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: 
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Lý thuyết 
Mục đích của hoạt động: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS nhắc lại được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Thời lượng: 5 phút
- YC HS nhắc lại các t/h đồng dạng của tam giác vuông được suy ra từ t/ đồng dạng của hai tam giác
- Nhắc lại t/h đồng dạng đặc biệt của tam giác vuông
- HS Tb-K nhắc lại 
- Lớp nhận xét
Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông được suy ra từ các t/h đồng dạng của tam giác
+ Một góc nhọn bằng nhau
+ Hai cạnh góc vuông tỉ lệ
- T/h đồng dạng đặc biệt: cạnh huyền và cạnh góc vuông (tỉ lệ)
Kết luận của GV: biết được t/h đồng dạng của tam giác vuông
Hoạt động 2: Bài tập 
Mục đích của hoạt động: Vận dụng được các t/h đồng dạng của tam giác vuông vào tính toán và chứng minh
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: vẽ được hình, phân tích đề bài và vận dụng được các t/h đồng dạng của tam giác vuông để c/m và tính toán
Thời lượng: 37 phút
- GV nêu đề, hướng dẫn HS vẽ hình
*Gợi ý:
- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Xét hai tam giác ABC và EBC ta có yếu tố nào bằng nhau, yếu tố nào tỉ lệ?
- YCHS trình bày lời giải
- GV theo dõi và uốn nắn các sai sót
- Từ kết quả câu a ta rút ra kết luận gì liên quan đến cạnh? Từ đó làm thế nào trả lời YC đề bài
- Gọi HS Tb-Y tính AB
- Làm thế nào để tính AF? 
+ Từ BF là đường phân giác của tam giác ABC, ta có được gì?
+ Hãy vận dụng tính chất tỉ lệ thức tính AF?
- Gv nêu đề bài, hướng dẫn HS vẽ hình
- Xét ∆HAB và ∆CDB ta có điều gì? Góc nào bằng nhau?
- Hãy nêu cách c/m (g-g)
- Gọi HS lên bảng giải
- Theo dõi, hoàn chỉnh lời giải và củng cố kiến thức vận dụng
- Bài 2b hướng dẫn HS về nhà giải theo hương dẫn phân nội dung
- HS tìm hiểu đề, vẽ hình, tóm tắt và thảo luận nêu cách giải.
- Cá nhân trả lời
- HS thảo luận nêu được góc A và E vuông; góc B chung.
Tb: trình bày lời giải
- Từng HS làm bài và nêu nhận xét
- HS nêu được 
Tb-K giải
Tb-Y tính AB
- HS thảo luận trả lời theo gợi ý
+ 
+ 
+ HSK giải
- HS tìm hiểu đề, vẽ hình tóm tắt.
Tb-Y: , 
- HS thảo luận nêu cách chứng minh
Tb-K: trình bày chứng minh
- Từng HS làm bài và nêu nhận xét
- Theo dõi nắm phương pháp giải
Bài 1. Cho ∆ABC vuông tại A với AE là đường cao, BF là đường phân giác trong
a) C/m ∆ABC ∆EBA
b) C/m: AB2 = BE.BC
c) Cho AB = 3cm, AC = 4cm. Tính AF
A
B
C
E
F
a) Xét ∆ABC và ∆EBA, ta có 
 là góc chung
Nên ∆ABC ∆EBA (g.g)
b) Vì ∆ABC ∆EBA (cmt)
nên 
 AB2 = BE.BC
c) Áp dụng định lý Pytago cho ∆ABC vuông tại A, ta có 
 AB = 5cm
Vì BF là đường phân giác trong ∆ABC, nên 
Hay AF = 1,5cm
Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ AH vuông góc với đường chéo BD (HBD). Biết AB = 15cm; AD = 20cm.
a) C.minh ∆HAB ∆CBD
b) Tính AH.
D
A
B
C
H
a) Xét ∆HAB và ∆CAB, ta có
 (slt, AB//CD), nên ∆HAB ∆CBD (g.g)
b) Ta có ∆CBD vuông tại C, theo định lý Pytago
 (cm) 
Vì ∆HAB ∆CBD (cmt), nên suy ra
Kết luận của GV: vận dụng các t/h đồng dạng của tam giác vuông để tính toán và c/m. Viết các đỉnh của tam giác đồng dạng theo thứ tự tương ứng
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: 2 phút
Bài 1. Cho tam giác vuông ABC vuông ở A ; có AB = 8cm; AC = 15cm; đường cao AH
a) Tính BC; BH; AH.
b) Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC. Tứ giác AMNH là hình gì? Tính độ dài đoạn MN.
c) Chứng minh AM.AB = AN.AC.
Hướng dẫn: a) HS tự chứng minh
 b) Tính AH từ đó suy ra MN
 c) Chứng minh tam giác ABC và HNM đồng dạng từ đó suy ra điều cần chứng minh
Chuẩn bị bài mới: Ôn tập chương III (hình học) 
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Câu hỏi, bài tập:
+ Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường cao AH và đường phân giác BD. Gọi I là giao của AH và BD. Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác đồng dạng với nhau.
TL: ∆ABC ∆HBA ∆HAC; HAC ∆HBI
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 28
Ngày ................................
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_toan_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_ngo_tha.doc