Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 34: Làm bài tập lịch sử - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học, theo dõi cách học, cách làm bài tập của học sinh.
- Kĩ năng: Biết phân tích, đánh giá, thống kê các sự kiện lịch sử.
- Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS làm được bài tập .
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK + giáo án + bảng phụ.
- HS: SGK + bài soạn
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 34: Làm bài tập lịch sử - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 34: Làm bài tập lịch sử - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 4/4/2019 Tiết thứ 34 Tuần 34 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học, theo dõi cách học, cách làm bài tập của học sinh. - Kĩ năng: Biết phân tích, đánh giá, thống kê các sự kiện lịch sử. - Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh đọc, hiểu được nội dung bài học - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Thông qua các câu hỏi về nội dung kiến thức HS làm được bài tập . - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách trao đổi, thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK + giáo án + bảng phụ. - HS: SGK + bài soạn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (38p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1:Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giới thiệu cho HS biết được nội dung của tiết học. b. Cách tổ chức hoạt động: Giới thiệu nội dung của tiết học hôm nay: Làm bài tập lịch sử Nghe, ghi nhận HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: (12P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được bài tập dạng khoanh tròn b. Cách thức hoạt động: GV treo bảng phụ (đã chuẩn bị sẵn) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Nước Lâm Ấp ra đời vào: a. Thế kỉ III TCN b. Thế kỉ II TCN c. Thế kỉ IV TCN d. Thế kỉ I TCN. Câu 2: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là: a. Chữ viết b. Hoả táng c. Đồ gốm d. Tháp Chăm. Câu 3: Nhà Đường suy yếu vào thời gian nào? a. Cuối thế kỉ VII b. Cuối thế kỉ VIII c. Cuối thế kỉ IX d. Cuối thế kỉ X. Câu 4: Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được mấy năm thì mất? a. Một năm b. Hai năm c. Ba năm d. 4 năm. Câu 5: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là: a. Nam Việt b. Đại Việt c. Vạn Xuân d. Đại Cồ Việt. Câu 6: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là: a. Triệu Quang Phục b. Lý Bí c. Phùng Hưng d. Phùng Hải - HS lên bảng chọn câu trả lời đúng. - Câu b. - Câu d - Câu c - Câu b - Câu c - Câu a Bài tập 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Nước Lâm Ấp ra đời vào: a. Thế kỉ III TCN b. Thế kỉ II TCN c. Thế kỉ IV TCN d. Thế kỉ I TCN. Câu 2: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là: a. Chữ viết b. Hoả táng c. Đồ gốm d. Tháp Chăm. Câu 3: Nhà Đường suy yếu vào thời gian nào? a. Cuối thế kỉ VII b. Cuối thế kỉ VIII c. Cuối thế kỉ IX d. Cuối thế kỉ X. Câu 4: Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được mấy năm thì mất? a. Một năm b. Hai năm c. Ba năm d. 4 năm. Câu 5: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là: a. Nam Việt b. Đại Việt c. Vạn Xuân d. Đại Cồ Việt. Câu 6: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là: a. Triệu Quang Phục b. Lý Bí c. Phùng Hưng d. Mai Thúc Loan. Kiến thức 2: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn từ năm 40 đến năm 791 (15P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được các cuộc khởi nghĩa lớn từ năm 40 đến năm 791 b. Cách thức hoạt động: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn từ năm 40 đến năm 791. - Dựa vào kiến thức đã học lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn từ năm 40 đến năm 791. Bài tập 2: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn từ năm 40 đến năm 791. Năm Sự kiện Nhân vật chính Kết quả 40 K/n Hai Bà Trưng Trưng Trắc, Trưng Nhị Thất bại 248 K/n Bà Triệu Triệu Thị Trinh Thất bại 542 K/n Lý Bí Lý Bí Thắng lợi 722 K/n Mai Thúc Loan Mai Thúc Loan Thất bại 776-791 K/n Phùng Hưng Phùng Hưng Thắng lợi Kiến thức 3: Vì sao lại nói: Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? (7P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta b. Cách thức hoạt động: - Vì sao lại nói: Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? - Vì chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1.000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của đất nước. - Sau trận này, nhà Nam Hán không dám đem quân xâm lược nước ta nữa. - Với chiến thắng này, nhân dân ta đã đập tan hòan tòan mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến phương Bắc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc. Bài tập 3: Vì sao lại nói: Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? - Vì chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1.000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của đất nước. - Sau trận này, nhà Nam Hán không dám đem quân xâm lược nước ta nữa. - Với chiến thắng này, nhân dân ta đã đập tan hòan tòan mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến phương Bắc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được b. Cách thức hoạt động: Năm 42, vua Hán đã lựa chọn ai để chỉ huy đạo quân xâm lược nước ta? A. Tiêu Tư. B. Mã Viện. B. Tiêu Tư. C. Tô Định. D. Trần Bá Tiên. D. Trần Bá Tiên Chọn câu B Năm 42, vua Hán đã lựa chọn ai để chỉ huy đạo quân xâm lược nước ta? A. Tiêu Tư. B. Mã Viện. B. Tiêu Tư. C. Tô Định. D. Trần Bá Tiên. D. Trần Bá Tiên Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P) a. Mục đích hoạt động: b. Cách thức hoạt động: Việc Nhà Lương chia lại các quận, huyện nước ta và đặt tên mới nhằm mục đích chính là gì? A. Xóa bỏ vĩnh viễn tên nước ta. B. Dễ cai trị và lao dịch. C. Thu được nhiều thuế. D. Tạo tên mới cho nước ta. Chọn câu A Việc Nhà Lương chia lại các quận, huyện nước ta và đặt tên mới nhằm mục đích chính là gì? A. Xóa bỏ vĩnh viễn tên nước ta. B. Dễ cai trị và lao dịch. C. Thu được nhiều thuế. D. Tạo tên mới cho nước ta. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3P) a. Mục đích của hoạt động: Nhằm giúp HS học tốt hơn ở tiết sau. b. Cách tổ chức hoạt động: - GV: Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. - HS: Nghe c. Sản phẩm của học sinh: Học bài, ôn lại các bài đã học ở HK II. d. Kết luận của giáo viên: Học bài, ôn lại các bài đã học ở HK II. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt: 9/4/2019
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_6_tiet_34_lam_bai_tap_lich_su_nam_hoc_20.doc