Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 30: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức:Kiểm tra những kiến thức cơ bản của học sinh về: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán, Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế, Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602), Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX, Nước Cham – pa từ thế kỉ  II đến TK X, Ach thống trị của triều đại pk phương Bắc.

- Kỹ năng: Tập cho học sinh kỹ năng lựa chọn kiến thức, phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử. Biết làm bài trắc nghiệm, khả năng tự luận .

- Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh có thái độ học tập tập đúng đắn, nghiêm túc ttrong thi cử, kiểm tra.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh nắm các kiến thức của phần lịch sử việt Nam  trong các giai đoạn..

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo:  Biết tổng hợp kiến thức của các giai đoạn..

- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động  tự lập.

doc 6 trang Khánh Hội 25/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 30: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 30: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 30: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 08/03/2019 
Tiết thứ 30	
Tuần 30	
KIỂM TRA I TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản của học sinh về: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán, Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế, Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602), Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX, Nước Cham – pa từ thế kỉ II đến TK X, Ach thống trị của triều đại pk phương Bắc.
- Kỹ năng: Tập cho học sinh kỹ năng lựa chọn kiến thức, phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử. Biết làm bài trắc nghiệm, khả năng tự luận .
- Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh có thái độ học tập tập đúng đắn, nghiêm túc ttrong thi cử, kiểm tra.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh nắm các kiến thức của phần lịch sử việt Nam trong các giai đoạn..
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết tổng hợp kiến thức của các giai đoạn..
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Ma trận + đề + đáp.
	- HS: Học bài.
III. Tổ chức các hoạt động day học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (không)
Bài mới:
Ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao 
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập
- Số câu: 1 
- Số điểm: 2
- Tỉ lệ: 20 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 2
- Tỉ lệ: 20 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 2
- Tỉ lệ: 20 %
Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế
Diễn biến khởi nghĩa Bà Triệu
- Số câu: 1 
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 30%
- Số câu: 1 - Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 30%
- Số câu: 1 
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 30%
Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602)
- Số câu: 3
- Số điểm: 1,5
- Tỉ lệ: 15%
- Số câu: 3
- Số điểm: 1,5
- Tỉ lệ: 15%
- Số câu: 3
- Số điểm: 1,5
- Tỉ lệ: 15%
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX
Ách đô hộ của nhà Đường
- Số câu: 1
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5%
- Số câu: 1
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5%
- Số câu: 1
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5%
Nước Cham – pa từ thế kỉ II đến TK X
Nước Cham-pa độc lập ra đời 
văn hoá Cham-pa
- Số câu: 2
- Số điểm: 1
- Tỉ lệ: 10%
- Số câu: 1
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5%
- Số câu: 1
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5%
- Số câu: 2
- Số điểm: 1
- Tỉ lệ: 10%
Ách thống trị của triều đại pk phương Bắc
Ách thống trị của triều đại pk phương Bắc
- Số câu: 1 
- Số điểm: 2
- Tỉ lệ: 20 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 2
- Tỉ lệ: 20 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 2
- Tỉ lệ: 20 %
- Số câu: 9 
- Số điểm: 10
- Tỉ lệ: 
100 %
- Số câu: 5
- Số điểm: 2,5
- Tỉ lệ: 
25
- Số câu: 1 
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 
30%
- Số câu: 1
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5%
- Số câu: 1 
- Số điểm: 2
- Tỉ lệ: 20 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 2
- Tỉ lệ: 20 %
- Số câu: 9 
- Số điểm: 10
- Tỉ lệ: 
100 %
ĐỀ 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
 Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nước Lâm Ấp ra đời vào:
Thế kỉ III TCN	b. Thế kỉ II TCN
Thế kỉ IV TCN	d. Thế kỉ I TCN.
Câu 2: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là:
	a. Lý Bí	 b. Triệu Quang Phục	
	c. Phùng Hưng	d. Mai Thúc Loan.
Câu 3: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là:
	a. Nam Việt	b. Đại Việt	
c. Vạn Xuân	d. Đại Cồ Việt.
Câu 4: Các triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích:
Giúp dân ta xây dựng kinh tế
Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống
Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ
Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước.
Câu 5: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là:
	a. Chữ viết	b. Hoả táng	c. Đồ gốm	d. Tháp Chăm.
Câu 6: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành:
An Nam đô hộ phủ
Châu Giao đô hộ phủ
Quảng Châu
Quảng Châu và Châu Giao
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
 	Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 2: (2 điểm) 
	Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
Câu 3: (2 điểm) 
	Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc?	
ĐỀ 2:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
 Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là:
	a. Nam Việt	b. Đại Việt	
c. Vạn Xuân	d. Đại Cồ Việt.
Câu 2: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là:
	a. Lý Bí	 b. Triệu Quang Phục	
	c. Phùng Hưng	d. Mai Thúc Loan.
Câu 3: Nước Lâm Ấp ra đời vào:
Thế kỉ III TCN	b. Thế kỉ II TCN
Thế kỉ IV TCN	d. Thế kỉ I TCN.
Câu 4: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành:
An Nam đô hộ phủ
Châu Giao đô hộ phủ
Quảng Châu
Quảng Châu và Châu Giao.
Câu 5: Các triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích:
Giúp dân ta xây dựng kinh tế
Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống
Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ
Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước.
Câu 6: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là:
	a. Chữ viết	b. Hoả táng	c. Đồ gốm	d. Tháp Chăm.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 2: (2 điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
Câu 3: (2 điểm) Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc?	
ĐỀ 3:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
 Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là:
	a. Lý Bí	 b. Triệu Quang Phục	
	c. Phùng Hưng	d. Mai Thúc Loan.
Câu 2: Nước Lâm Ấp ra đời vào:
a. Thế kỉ III TCN	b. Thế kỉ II TCN
c. Thế kỉ IV TCN	d. Thế kỉ I TCN.
Câu 3: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là:
	a. Chữ viết	b. Hoả táng	c. Đồ gốm	d. Tháp Chăm.
Câu 4: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành:
An Nam đô hộ phủ
Châu Giao đô hộ phủ
Quảng Châu
Quảng Châu và Châu Giao.
Câu 5: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là:
	a. Nam Việt	b. Đại Việt	
c. Vạn Xuân	d. Đại Cồ Việt.
Câu 6: Các triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích:
a. Giúp dân ta xây dựng kinh tế
b. Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống
c. Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ
d. Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 2: (2 điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
Câu 3: (2 điểm) Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc?	
ĐỀ 4:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
 Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành:
a. An Nam đô hộ phủ
b. Châu Giao đô hộ phủ
c. Quảng Châu
d .Quảng Châu và Châu Giao.
Câu 2: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là:
	a. Lý Bí	 b. Triệu Quang Phục	
	c. Phùng Hưng	d. Mai Thúc Loan.
Câu 3: Các triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích:
a. Giúp dân ta xây dựng kinh tế
b. Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống
c. Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ
d. Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước.
Câu 4: Nước Lâm Ấp ra đời vào:
a. Thế kỉ III TCN	b. Thế kỉ II TCN
c. Thế kỉ IV TCN	d. Thế kỉ I TCN.
Câu 5: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là:
	a. Chữ viết	b. Hoả táng	c. Đồ gốm	d. Tháp Chăm.
Câu 6: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là:
	a. Nam Việt	b. Đại Việt	
c. Vạn Xuân	d. Đại Cồ Việt.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 2: (2 điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
Câu 3: (2 điểm) Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc?	
	 c. Đáp án – thang điểm: 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
	Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Mã đề 1
Câu hỏi
Đáp án
Mã đề 2
Câu hỏi
Đáp án
Mã đề 3
Câu hỏi
Đáp án
Mã đề 4
Câu hỏi
Đáp án
1
1
b
2
1
c
3
1
b
4
1
a
1
2
b
2
2
b
3
2
b
4
2
b
1
3
c
2
3
b
3
3
d
4
3
C
1
4
c
2
4
a
3
4
a
4
4
B
1
5
d
2
5
c
3
5
c
4
5
D
1
6
a
2
6
d
3
6
c
4
6
c
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
 Câu 1: (3 điểm) 
 + Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hoá). (1đ)
 + Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của nhà Ngô ở quận Cửu Chân, rồi đánh ra khắp Giao Châu. (1đ)
 + Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền – Hậu Lộc – Thanh Hoá). (1đ)
 Câu 2: (2 điểm) 
 - Trưng Trắc được suy tôn làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và Phong chức tước cho những người có công. (1đ)
 - Trao quyền cho các Lạc tướng cai quản các huyện. Bãi bỏ luật pháp của chính quyền đô hộ cũ, xá thuế 2 năm liền cho dân. (1đ)
 Câu 3: (2 điểm) 
Vì từ năm 179 TCN, nước ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời kỳ Bắc thuộc.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: 
a. Mục đích của hoạt động:
 Nhằm củng cố lại toàn bộ nội dung bài đã học
b. Cách tổ chức hoạt động:
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài học của tiết sau.
- GV: Nhắc nhở HS về nhà học, xem bài mới
c. Sản phẩm của học sinh:
 Bài soạn (bài 26).
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: 
- GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn:
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm 
..... 
Lớp
0 - < 5
5 - < 7
7 - < 9
9 - 10
So sánh lần kiểm tra trước(từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
6A
6B
6C
 Kí duyệt: Ngày 12 tháng 3 năm 2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_30_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_2018_2.doc