Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 30: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đánh giá cho điểm theo định kì.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, tự giác làm bài.
- Nhằm đánh giá và điều chỉnh nội dung dạy và học của thầy và trò
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Ma trận + đề + đáp
- Trò: Học bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (không)
Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 30: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 30: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 10/3/2018 Tuần: 30 Tiết: 30 KIỂM TRA I TIẾT I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đánh giá cho điểm theo định kì. - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, tự giác làm bài. - Nhằm đánh giá và điều chỉnh nội dung dạy và học của thầy và trò II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Ma trận + đề + đáp - Trò: Học bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (không) Nội dung bài mới: Ma trận: Đề: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức độ thấp Vận dụng ở mức độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20 % - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20 % - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20 % Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế Diễn biến khởi nghĩa Bà Triệu - Số câu: 1 - Số điểm: 3 - Tỉ lệ: 30% - Số câu: 1 - Số điểm: 3 - Tỉ lệ: 30% - Số câu: 1 - Số điểm: 3 - Tỉ lệ: 30% Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602) - Số câu: 3 - Số điểm: 1,5 - Tỉ lệ: 15% - Số câu: 3 - Số điểm: 1,5 - Tỉ lệ: 15% - Số câu: 3 - Số điểm: 1,5 - Tỉ lệ: 15% Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX Ách đô hộ của nhà Đường - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% Nước Cham – pa từ thế kỉ II đến TK X Nước Cham-pa độc lập ra đời văn hoá Cham-pa - Số câu: 2 - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10% - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% - Số câu: 2 - Số điểm: 1 - Tỉ lệ: 10% Ách thống trị của triều đại pk phương Bắc Ách thống trị của triều đại pk phương Bắc - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20 % - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20 % - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20 % - Số câu: 9 - Số điểm: 10 - Tỉ lệ: 100 % - Số câu: 5 - Số điểm: 2,5 - Tỉ lệ: 25 - Số câu: 1 - Số điểm: 3 - Tỉ lệ: 30% - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20 % - Số câu: 1 - Số điểm: 2 - Tỉ lệ: 20 % - Số câu: 9 - Số điểm: 10 - Tỉ lệ: 100 % ĐỀ 1: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Nước Lâm Ấp ra đời vào: Thế kỉ III TCN b. Thế kỉ II TCN Thế kỉ IV TCN d. Thế kỉ I TCN. Câu 2: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là: a. Lý Bí b. Triệu Quang Phục c. Phùng Hưng d. Mai Thúc Loan. Câu 3: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là: a. Nam Việt b. Đại Việt c. Vạn Xuân d. Đại Cồ Việt. Câu 4: Các triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích: Giúp dân ta xây dựng kinh tế Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước. Câu 5: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là: a. Chữ viết b. Hoả táng c. Đồ gốm d. Tháp Chăm. Câu 6: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành: An Nam đô hộ phủ Châu Giao đô hộ phủ Quảng Châu Quảng Châu và Châu Giao II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. Câu 2: (2 điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập? Câu 3: (2 điểm) Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc? ĐỀ 2: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là: a. Nam Việt b. Đại Việt c. Vạn Xuân d. Đại Cồ Việt. Câu 2: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là: a. Lý Bí b. Triệu Quang Phục c. Phùng Hưng d. Mai Thúc Loan. Câu 3: Nước Lâm Ấp ra đời vào: Thế kỉ III TCN b. Thế kỉ II TCN Thế kỉ IV TCN d. Thế kỉ I TCN. Câu 4: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành: An Nam đô hộ phủ Châu Giao đô hộ phủ Quảng Châu Quảng Châu và Châu Giao. Câu 5: Các triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích: Giúp dân ta xây dựng kinh tế Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước. Câu 6: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là: a. Chữ viết b. Hoả táng c. Đồ gốm d. Tháp Chăm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. Câu 2: (2 điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập? Câu 3: (2 điểm) Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc? ĐỀ 3: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là: a. Lý Bí b. Triệu Quang Phục c. Phùng Hưng d. Mai Thúc Loan. Câu 2: Nước Lâm Ấp ra đời vào: a. Thế kỉ III TCN b. Thế kỉ II TCN c. Thế kỉ IV TCN d. Thế kỉ I TCN. Câu 3: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là: a. Chữ viết b. Hoả táng c. Đồ gốm d. Tháp Chăm. Câu 4: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành: An Nam đô hộ phủ Châu Giao đô hộ phủ Quảng Châu Quảng Châu và Châu Giao. Câu 5: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là: a. Nam Việt b. Đại Việt c. Vạn Xuân d. Đại Cồ Việt. Câu 6: Các triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích: a. Giúp dân ta xây dựng kinh tế b. Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống c. Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ d. Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. Câu 2: (2 điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập? Câu 3: (2 điểm) Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc? ĐỀ 4: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành: a. An Nam đô hộ phủ b. Châu Giao đô hộ phủ c. Quảng Châu d .Quảng Châu và Châu Giao. Câu 2: Người mà nhân dân thường gọi là ông “Dạ Trạch Vương” đó là: a. Lý Bí b. Triệu Quang Phục c. Phùng Hưng d. Mai Thúc Loan. Câu 3: Các triều đại phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích: a. Giúp dân ta xây dựng kinh tế b. Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống c. Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ d. Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước. Câu 4: Nước Lâm Ấp ra đời vào: a. Thế kỉ III TCN b. Thế kỉ II TCN c. Thế kỉ IV TCN d. Thế kỉ I TCN. Câu 5: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm là: a. Chữ viết b. Hoả táng c. Đồ gốm d. Tháp Chăm. Câu 6: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là: a. Nam Việt b. Đại Việt c. Vạn Xuân d. Đại Cồ Việt. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. Câu 2: (2 điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập? Câu 3: (2 điểm) Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc? c. Đáp án – thang điểm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Mã đề 1 Câu hỏi Đáp án Mã đề 2 Câu hỏi Đáp án Mã đề 3 Câu hỏi Đáp án Mã đề 4 Câu hỏi Đáp án 1 1 b 2 1 c 3 1 b 4 1 a 1 2 b 2 2 b 3 2 b 4 2 b 1 3 c 2 3 b 3 3 d 4 3 C 1 4 c 2 4 a 3 4 a 4 4 B 1 5 d 2 5 c 3 5 c 4 5 D 1 6 a 2 6 d 3 6 c 4 6 c II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: (3 điểm) + Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hoá). (1đ) + Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của nhà Ngô ở quận Cửu Chân, rồi đánh ra khắp Giao Châu. (1đ) + Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền – Hậu Lộc – Thanh Hoá). (1đ) Câu 2: (2 điểm) - Trưng Trắc được suy tôn làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và Phong chức tước cho những người có công. (1đ) - Trao quyền cho các Lạc tướng cai quản các huyện. Bãi bỏ luật pháp của chính quyền đô hộ cũ, xá thuế 2 năm liền cho dân. (1đ) Câu 3: (2 điểm) Vì từ năm 179 TCN, nước ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời kỳ Bắc thuộc. 4. Củng cố: GV nhận xét cách làm bài của HS. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Xem lại nội dung kiểm tra + chuẩn bị bài 26 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Lớp 0 - < 5 5 - < 7 7 - < 9 9 - 10 So sánh lần kiểm tra trước(từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 6A 6B 6C Kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_6_tiet_30_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_2017_2.doc