Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  MỤC TIÊU:

- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đánh giá cho điểm theo định kì.

- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, tự giác làm bài.

- Nhằm đánh giá và điều chỉnh nội dung dạy và học của thầy và trò

II. CHUẨN BỊ:

   - Thầy: Ma trận + đề + đáp.

   - Trò: Học bài.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

  1. Ổn định lớp:
  2. Kiểm tra bài cũ: (không)
  3. Nội dung bài mới:
doc 8 trang Khánh Hội 25/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 1/10/2017
Tuần: 10
Tiết: 10 
KIỂM TRA I TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đánh giá cho điểm theo định kì.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, tự giác làm bài.
- Nhằm đánh giá và điều chỉnh nội dung dạy và học của thầy và trò
II. CHUẨN BỊ:
	- Thầy: Ma trận + đề + đáp.
	- Trò: Học bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (không)
Nội dung bài mới:
Ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao 
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Xã hội nguyên thuỷ
Người tối cổ
- Số câu: 1
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5%
- Số câu: 1 
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5 %
- Số câu: 1
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5%
Các quốc gia cổ đại phương Đông
Các quốc gia cổ đại phương Đông
- Số câu: 1 
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5% 
- Số câu: 1 
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 
5 %
Các quốc gia cổ đại phương Đông
Các giai cấp chính của xã hội cổ đại phương Tây
- Số câu: 1 
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5 %
- Số câu: 1 
- Số diểm: 0,5
- Tỉ lệ: 
5 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 
5 %
Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta
Nơi tìm thấy chiếc răng của Người tối cổ
- Số câu: 1 
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ:
 5 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 0,5
- Tỉ lệ: 5 %
Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta
Những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn
- Sự tiến bộ của rìu mài so với rìu ghè đẽo.
- Chế độ thị tộc mẫu hệ.
Ý nghĩa của việc người xưa chôn công cụ theo người chết
- Số câu: 3
- Số điểm: 5
- Tỉ lệ: 
50 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 30%
- Số câu: 2
- Số điểm: 1
- Tỉ lệ: 10%
- Số câu: 1 
- Số điểm: 1
- Tỉ lệ: 10 %
- Số câu: 3
- Số điểm: 5
- Tỉ lệ: 
50 %
Văn hoá cổ đại
Thành tựu văn hoá của các dân tộc phương Đông 
- Số câu: 1 
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 
30%
- Số câu: 1 
- Số điểm: 30
- Tỉ lệ: 
30 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 
30%
- Số câu: 9 
- Số điểm: 10
- Tỉ lệ: 
100 %
- Số câu: 4
- Số điểm: 4,5
- Tỉ lệ: 
45 %
- Số câu: 1 
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 
30 %
- Số câu: 3 
- Số điểm: 1,5
- Tỉ lệ: 15 %
- Số câu: 1 
- Số diểm: 1
- Tỉ lệ: 10 %
- Số câu: 9 
- Số điểm: 10
- Tỉ lệ: 
100 %
b. Đề:
ĐỀ 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
 Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Quốc gia nào không phải là quốc gia cổ đại phương Đông?
	a. Ai Cập	b. Hi Lạp	c. Ấn Độ	d. Trung Quốc.
Câu 2: Người tối cổ sống theo:
	a. Bầy	b. Thị tộc	c. Bộ lạc	d. Công xã.
Câu 3: Xã hội cổ đại phương Tây gồm 2 giai cấp chính:
	a. Địa chủ và chủ nô	b. Chủ nô và nông dân
	c. Chủ nô và nô lệ	d. Địa chủ và nông dân.
Câu 4: Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì?
Là những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau
Là những người cùng hái lượm sống chung với nhau
Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ
Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người cha lớn tuổi nhất lên làm chủ.
Câu 5: Sự tiến bộ của rìu mài so với rìu ghè đẽo là:
Đẹp hơn, gọn nhẹ hơn
Dễ mang theo người để cắt gọt các vật khác
Dễ chế tạo hơn, quý hơn
Sắc hơn và cho năng suất lao động cao hơn.
Câu 6: Những chiếc răng của Người tối cổ được phát hiện ở:
Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
Núi Đọ, Quan Yên, Xuân Lộc
Thẩm Ồm (Nghệ An), Kéo Lèng (Lạng Sơn)
Lai Châu, Sơn La.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
	Câu 1: (3 điểm) Em hãy nêu những thành tựu văn hoá của các dân tộc phương Đông thời cổ đại (về chữ viết, toán học, kiến trúc).
	Câu 2: (3 điểm) Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
	Câu 3: (1 điểm) Việc người xưa chôn công cụ theo người chết có ý nghĩa gì?
ĐỀ 2:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
 Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Xã hội cổ đại phương Tây gồm 2 giai cấp chính:
a. Địa chủ và chủ nô	b. Chủ nô và nông dân
	c. Chủ nô và nô lệ	d. Địa chủ và nông dân.
Câu 2: Người tối cổ sống theo:
	a. Bầy	b. Thị tộc	c. Bộ lạc	d. Công xã.
Câu 3: Quốc gia nào không phải là quốc gia cổ đại phương Đông?
	a. Ai Cập	b. Hi Lạp	c. Ấn Độ	d. Trung Quốc.	
Câu 4: Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì?
Là những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau
Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ
Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người cha lớn tuổi nhất lên làm chủ
Là những người cùng hái lượm sống chung với nhau.
Câu 5: Sự tiến bộ của rìu mài so với rìu ghè đẽo là:
Sắc hơn và cho năng suất lao động cao hơn.
Đẹp hơn, gọn nhẹ hơn
Dễ mang theo người để cắt gọt các vật khác
Dễ chế tạo hơn, quý hơn.
Câu 6: Những chiếc răng của Người tối cổ được phát hiện ở:
Núi Đọ, Quan Yên, Xuân Lộc
Thẩm Ồm (Nghệ An), Kéo Lèng (Lạng Sơn)
Lai Châu, Sơn La
Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
	Câu 1: (3 điểm) Em hãy nêu những thành tựu văn hoá của các dân tộc phương Đông thời cổ đại (về chữ viết, toán học, kiến trúc).
	Câu 2: (3 điểm) Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
	Câu 3: (1 điểm) Việc người xưa chôn công cụ theo người chết có ý nghĩa gì?
ĐỀ 3:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
 Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì?
Là những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau
Là những người cùng hái lượm sống chung với nhau
Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ
d. Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người cha lớn tuổi nhất lên làm chủ.
Câu 2: Người tối cổ sống theo:
	a. Bộ lạc	b. Thị tộc	c. Bầy	d. Công xã.
Câu 3: Xã hội cổ đại phương Tây gồm 2 giai cấp chính:
	a. Địa chủ và chủ nô	b. Chủ nô và nông dân
	c. Chủ nô và nô lệ	d. Địa chủ và nông dân.
Câu 4: Quốc gia nào không phải là quốc gia cổ đại phương Đông?
	a. Ai Cập	b. Hi Lạp	c. Ấn Độ	d. Trung Quốc. 
Câu 5: Sự tiến bộ của rìu mài so với rìu ghè đẽo là:
Dễ mang theo người để cắt gọt các vật khác
Dễ chế tạo hơn, quý hơn
Sắc hơn và cho năng suất lao động cao hơn.
Đẹp hơn, gọn nhẹ hơn.
Câu 6: Những chiếc răng của Người tối cổ được phát hiện ở:
Núi Đọ, Quan Yên, Xuân Lộc.
Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
Thẩm Ồm (Nghệ An), Kéo Lèng (Lạng Sơn)
Lai Châu, Sơn La.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
	Câu 1: (3 điểm) Em hãy nêu những thành tựu văn hoá của các dân tộc phương Đông thời cổ đại (về chữ viết, toán học, kiến trúc)
	Câu 2: (3 điểm) Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
	Câu 3: (1 điểm) Việc người xưa chôn công cụ theo người chết có ý nghĩa gì?
ĐỀ 4:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
 Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Quốc gia nào không phải là quốc gia cổ đại phương Đông?
	a. Ai Cập	b. Trung Quốc	c. Ấn Độ	d. Hi Lạp.
Câu 2: Xã hội cổ đại phương Tây gồm 2 giai cấp chính:
	a. Địa chủ và chủ nô	b. Chủ nô và nông dân
	c. Chủ nô và nô lệ	d. Địa chủ và nông dân.
Câu 3: Người tối cổ sống theo:
	a. Bầy	b. Thị tộc	c. Bộ lạc	d. Công xã. 
Câu 4: Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì?
Là những người cùng hái lượm sống chung với nhau
Là những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau
Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ
Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người cha lớn tuổi nhất lên làm chủ.
Câu 5: Sự tiến bộ của rìu mài so với rìu ghè đẽo là:
Dễ mang theo người để cắt gọt các vật khác
Đẹp hơn, gọn nhẹ hơn
Dễ chế tạo hơn, quý hơn
Sắc hơn và cho năng suất lao động cao hơn.
Câu 6: Những chiếc răng của Người tối cổ được phát hiện ở:
Lai Châu, Sơn La.
Núi Đọ, Quan Yên, Xuân Lộc.
Thẩm Ồm (Nghệ An), Kéo Lèng (Lạng Sơn)
Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
	Câu 1: (3 điểm) Em hãy nêu những thành tựu văn hoá của các dân tộc phương Đông thời cổ đại (về chữ viết, toán học, kiến trúc)
	Câu 2: (3 điểm) Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
	Câu 3: (1 điểm) Việc người xưa chôn công cụ theo người chết có ý nghĩa gì
c. Đáp án – thang điểm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
	Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Mã đề 
Câu hỏi
Đáp án
Mã đề 
Câu hỏi
Đáp án
Mã đề 
Câu hỏi
Đáp án
Mã đề 
Câu hỏi
Đáp án
1
1
b
2
1
c
3
1
c
4
1
d
1
2
a
2
2
a
3
2
c
4
2
c
1
3
c
2
3
b
3
3
c
4
3
b
1
4
c
2
4
b
3
4
b
4
4
c
1
5
d
2
5
a
3
5
c
4
5
d
1
6
a
2
6
d
3
6
b
4
6
d
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
 Câu 1: (3 điểm) 
 - Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình); viết trên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét (1đ)
 - Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 -> 9 và số 0, tính được số pi = 3,16. (1đ)
 - Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ: Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà. (1đ)
 Câu 2: (3 điểm) 
 Thời Hoà Bình – Bắc Sơn, họ biết:
 - Dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ: rìu, bôn , chày. (1đ)
 - Họ biết dùng: tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm. (1đ)
 - Biết trồng trọt (rau, đậu, bầu, bí...) và chăn nuôi (chó, lợn). (1đ)
Câu 3: (1 điểm) 
 Người xưa quan niệm rằng người chết ở thế giới bên kia vẫn tiếp tục lao động. (1đ)
 	4. Củng cố: 
	 GV nhận xét cách làm bài của HS.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
 Chuẩn bị bài 10
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Lớp
0 - < 5
5 - < 7
7 - < 9
9 - 10
So sánh lần kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
6A
6B
6C

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_10_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_2017_2.doc