Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  I. Mục tiêu:

    1. Kiến thức:

Hiểu biết những điểm chính về:

- Dấu tích người tối cổ tìm thấy trên đất nước Việt Nam: hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai); công cụ ghè đẽo thô sơ.

- Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam (ở giai đoạn đầu: mái đá Ngườm – Thái Nguyên, Sơn Vi – Phú Thọ; ở giai đoạn phát triển: Hoà Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long.

- Sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.

  2. Kỹ năng:

    Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bước đầu biết so sánh. 

  3. Thái độ:

     Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về: 

      + Lịch sử lâu đời của đất nước ta.

      + Về lao động xây dựng xã hội.

 II. Chuẩn bị:

  1. Thầy: sgk + đồ phục chế + một số hiện vật về thời nguyên thủy ở Việt Nam.
  2. Trò: sgk + bài soạn.
doc 4 trang Khánh Hội 25/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Ngày soạn: 20/9/2018
 Tuần: 8
 Tiết: 8
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
Hiểu biết những điểm chính về:
- Dấu tích người tối cổ tìm thấy trên đất nước Việt Nam: hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai); công cụ ghè đẽo thô sơ.
- Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam (ở giai đoạn đầu: mái đá Ngườm – Thái Nguyên, Sơn Vi – Phú Thọ; ở giai đoạn phát triển: Hoà Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long.
- Sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
 2. Kỹ năng:
 Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bước đầu biết so sánh. 
 3. Thái độ:
 Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về: 
 + Lịch sử lâu đời của đất nước ta.
 + Về lao động xây dựng xã hội.
 II. Chuẩn bị:
Thầy: sgk + đồ phục chế + một số hiện vật về thời nguyên thủy ở Việt Nam.
Trò: sgk + bài soạn.
III. Các bước lên lớp:
Ổn định lớp. (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại?
- Kể tên các quốc gia lớn thời cổ đại?
3. Nội dung bài mới: (33’)
 	Giới thiệu: Trong các bài trước, các em đã được tìm hiểu về lịch sử thế giời cổ đại và biết được quá trình hình thành, những thành tựu văn hóa của các quốc gia này. Cũng như một số nước trên thế giới. Nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng đã trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thủy và xã hội cổ đại.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? 
- GV: giải thích khái niệm dấu tích: cái còn lại của thời xa xưa, của quá khứ tương đối xa
? Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào?
-> GDMT: Đktn của nước ta thời xa xưa, thuận lợi cho con người xuất hiện. Các phát hiện khảo cổ học xác nhận VN là 1 trong ngững cái nôi của loài người.
- GV gọi học sinh nhắc lại người tối cổ là người như thế nào?
 ? Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta vào khoảng thời gian nào? ở đâu?
? Dấu tích được tìm thấy là gì?
- Cho HS xem H18, H19 và miêu tả công cụ lđ.
-> GDMT: Đời sống của Người tối cổ ntn?
- GV hướng dẫn các em xem lược đồ trang 26 và xác định các địa điểm tìm thấy dấu tích Người tối cổ.
 ? Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất 
nước ta? (nhìn trên lược đồ trang 26)
- Vùng núi rừng râm rạp, nhiều hang động, sông suối, vùng ven biển dài, khí hậu hai mùa nóng lạnh => thuận lợi cho con người và sinh vật sinh sống .
- Vẫn còn dấu tích của loài vượn (trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm nhô ra phía trước, trên người còn 1 lớp lông bao phủ); đã hoàn toàn đi = 2 chân, 2 chi trước biết cầm nắm, hộp sọ đã phát triển, thể tích sọ não lớn, biêt sử dụng và chế tạo công cụ.
- Có niên đại cách đây 40 – 30 vạn năm.
- Địa điểm: các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai)
- Những chiếc răng, những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng, dùng để chặt, đập; có niên đại cách đây 40 – 30 vạn năm.
- Vô cùng thấp kém, phụ thuộc nhiều vào đktn.
- Quan sát lược đồ H24.
- Người tối cổ sinh sống trên khắp đất nước ta.
1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? 
- Thời gian: có niên đại cách đây 40 – 30 vạn năm.
- Địa điểm: các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai)
- Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy là: những chiếc răng, những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng, dùng để chặt, đập.
HĐ 2: Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
? Nhờ đâu Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn?
- Em hãy nhắc lại đặc điểm của Người tinh khôn.
? Trong quá trình sinh sống Người tối cổ đã mở rộng địa bàn sinh sống ở những nơi nào?
? Người tối cổ đã làm gì để tăng thêm nguồn thức ăn?
? Vào khoảng thời gian nào trên đất nước ta thì Người tối cổ chuyển dần thành Người tinh khôn?
- > GDMT: Người tối cổ dần dần chuyển thành người tinh khôn, trải qua hàng vạn năm lđ, hiện còn dấu tích Người tinh khôn ở những địa phương nào trên đất nước ta?
? Dấu tích của Người tinh khôn ở gđ đầu được tìm thấy gồm những gì? 
 - GDMT: So sánh rìu đá Núi Đọ và công cụ chặt Nậm Tum để thấy công cụ lđ tiến bộ đã t/đ đến đktn làm cho sx tăng, đời sống con người tốt hơn.
- Nhờ lao động sản xuất.
- Cấu tạo cơ thể giống người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ, bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển (1450 cm3), trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt. 
- Thẩm Ồm (Nghệ An), Hang Hùm (Yên Bái), Thung Lang (Ninh Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn).
- Họ cải tiến dần việc chế tạo công cụ đá.
- Vào khoảng 3 – 2 vạn năm trước đây.
- Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), và nhiều nơi thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An
- Những chiếc rìu = hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng
- Dấu tích được tìm thấy là: những chiếc rìu = hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào? 
- Thời gian: có niên đại cách ngày nay khoảng 3 – 2 vạn năm.
 - Địa điểm: ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ).
- Dấu tích được tìm thấy là: những chiếc rìu = hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
HĐ 3: Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? 
? Em hãy cho biết những dấu tích của Người tinh khôn ở gđ ptriển được tìm ở đâu? Vào khoảng thời gian nào? Dấu tích được tìm thấy là gì?
GV cho học sinh xem hình 21, 22, 23. So sánh với hình 20?
- GDMT: Công cụ của người tinh khôn ở giai đoạn phát triển có tiến bộ gì so với giai đoạn đầu?
? Công cụ sản xuất cải tiến có tác động như thế nào tới đời sống sản xuất?
GV chỉ trên bản đồ 2 địa danh: Bắc Sơn, Quỳnh Văn là nơi người ta tìm thấy đồ gốm và lưỡi cuốc đá.
? Ở giai đoạn này có điểm gì mới so với giai đoạn đầu của người tinh khôn?
- Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn) Quỳnh Văn, Hạ Long. có niên đại từ 12000 -> 4000 năm cách ngày nay.
- công cụ được mài ở lưỡi: rìu ngắn, rìu có vai, 1 số công cụ = xương, = sừng, đồ gốm.
- Hình thù rõ ràng hơn, lưỡi rìu sắc hơn, có hiệu quả hơn.
- Làm cho sx tăng hơn, cuộc sống con người được nâng cao.
- Chỗ ở lâu dài, xuất hiện các loại hình công cụ mới. Đặt biệt là đồ gốm..
3. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? 
 - Địa điểm: Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh)
 - Thời gian: có niên đại từ 12000 -> 4000 năm cách ngày nay.
- Dấu tích được tìm thấy: công cụ được mài ở lưỡi: rìu ngắn, rìu có vai, 1 số công cụ = xương, = sừng, đồ gốm.
 	4. Củng cố: (4’)
	 Câu hỏi cuối bài trang 25.
 	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
	Học bài và chuẩn bị bài 9.
	IV. Rút kinh nghiệm:
.
 	Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_bai_8_thoi_nguyen_thuy_tren_dat_nuoc_t.doc