Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 7: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất.
Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
Các quốc gia cổ đại
Những thành tựu văn hố lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc.
2. Kĩ năng:
Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
3. Thái độ: Trân trọng những thành tựu văn hóa cổ đại.
II. Chuẩn bị:
Thầy: sgk + lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
Trò: sgk + bài soạn.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 7: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 7: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 20/9/2017 Tuần: 7 Tiết: 7 Bài 7 ÔN TẬP *** I. Mục tiêu: Kiến thức: Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. Các quốc gia cổ đại Những thành tựu văn hố lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kỹ năng khái quát. Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính. 3. Thái độ: Trân trọng những thành tựu văn hóa cổ đại. II. Chuẩn bị: Thầy: sgk + lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. Trò: sgk + bài soạn. III. Các bước lên lớp: Ổn định lớp. (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại. Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì? Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? Nội dung bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết lồi người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ 1: Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu? HĐ 2: Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? - GV sử dụng hình người tối cổ và người tinh khôn để chốt lại. HĐ 3: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? HĐ 4: Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại? HĐ 5: Các loại nhà nước thời cổ đại? HĐ 6: Những thành tựu văn hóa thời cổ đại? - GV chốt lại. HĐ 7: Đánh giá các thành tựu văn hóa? - GV nhận xét. - Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) và ở gần Bắc Kinh (TQ). * Người Tối cổ: - Về con người: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ 1 lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3 . - Về công cụ sx: Sử dụng công cụ đá ghè đẽo thô sơ. - Về tổ chức xh: sống theo bầy vài chục người. * Người tinh khôn: - Về con người: trán cao, mặt phẳng, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3. - Về công cụ sx: sử dụng công cụ đá tinh xảo. - Về tổ chức xh: sống thành thị tộc + Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, TQ. + Phương Tây: Hi Lạp, Rôma. + Phương Đông: Quí tộc, nông dân, nô lệ. + Phương Tây: Chủ nô, nô lệ. + Phương Đông: Nhà nước quân chủ chuyên chế (do vua chuyên chế đứng đầu). + Phương Tây: Dân chủ chủ nô (nhà nước do đại biểu của dân tự do hay quý tộc phụ trách có thời hạn). + Phương Đông: thiên văn, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc (Kim Tự Tháp, thành Babilon). + Phương Tây: Thiên văn, chữ viết, khoa học cơ bản, kiến trúc. - Thời cổ đại, loài người đạt những thành tựu văn hóa phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực. 1. Dấu vết người tối cổ phát hiện ở: Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) và ở gần Bắc Kinh (TQ). 2. Người tinh khôn và người tối cổ khác nhau về con người, công cụ sản xuất, tổ chức xã hội. 3. Quốc gia: - Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, TQ. - Phương Tây: Hi Lạp, Rô-ma. 4. Tầng lớp: - Phương Đông: Quí tộc, nông dân công xã, nô lệ. - Phương Tây: Chủ nô, nô lệ. 5. Nhà nước: - Phương Đông: Quân chủ chuyên chế. - Phương Tây: Dân chủ chủ nô. 6. Thành tựu: - Phương Đông: Thiên văn, chữ viết, toán học, kiến trúc. - Phương Tây: Thiên văn, chữ viết, khoa học cơ bản, kiến trúc. 7. Thành tựu: - phong phú, đa dạng nhiều lĩnh vực. - Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này. 4. Củng cố: (4’) Cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Về nhà học bài, chuẩn bị bài 8. IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_6_bai_7_on_tap_nam_hoc_2017_2018_truong.doc